Nội dung toàn văn Nghị định 37-NĐ biểu giá cước vận chuyển hàng hóa đường dài bằng thuyền và ca-nô, bản tiêu chuẩn tạm thời phân loại đường sông
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 37-NĐ | Hà Nội ngày 18 tháng 04 năm 1959 |
NGHỊ ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG DÀI BẰNG THUYỀN VÀ CA-NÔ, BẢN TIÊU CHUẨN TẠM THỜI PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG VÀ BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Căn cứ chính sách vận tải ban hành ngày 26 tháng 4 năm 1955 của Ban kinh tế Trung ương;
Xét giá cước vận chuyển hàng hóa đường dài bằng thuyền và ca-nô có những điểm không hợp lý;
Theo đề nghị của Tổng cục Giao thông thủy bộ;
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm theo công văn số 1676-CN ngày 16-04-1959;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. – Nay ban hành hai biểu giá cước vận chuyển hàng hóa đường dài bằng thuyền và ca-nô, bản tiêu chuẩn tạm thời phân loại đường sông và bảng phân loại đường sông kèm theo nghị định này.
Điều 2. – Hai biểu giá cước này thay thế tất cả các biểu giá cước đã ban hành trước đây và sẽ áp dụng từ ngày 01 tháng 5 năm 1959.
Điều 3. - Cước vận chuyển đường ngắn (thuyền và ca-nô) tạm thời sẽ do Ủy ban hành chính các khu Tự trị, khu Hồng quảng, các tỉnh, thành phố Hà-nội, thành phố Hải-phòng quy định.
Điều 4. – Các ông Chánh văn phòng Bộ Giao thông và Bưu điện, ông Tổng cục trưởng Tổng cục Giao thông thủy bộ, Ủy ban hành chính khu tự trị, khu, tỉnh và thành phố có nhiệm vụ thi hành nghị định này.
| BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI TRÊN CÁC LOẠI ĐƯỜNG SÔNG VÀ BỂ
(áp dụng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 1959)
LOẠI THUYỀN | GIÁ CƯỚC MỘT TẤN/CÂY SỐ | Ghi chú | |||
1 chiều ngược | 2 chiều | 1 chiều xuôi | 2 chiều | ||
đồng | đồng | đồng | đồng | ||
A. – GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG SÔNG LOẠI 1 | |||||
Loại 5T – 9T | 0,094 | 0,0752 | 0,088 | 0,0704 | Riêng cho khu 4 |
10, - 20 | 0,083 | 0,0664 | 0,078 | 0,0624 | chung cho tất cả các khu trừ Hồng quảng |
21, - 30 | 0,071 | 0,0568 | 0,066 | 0,0528 | |
31, - 40 | 0,064 | 0,0512 | 0,059 | 0,0472 | |
B. – GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG SÔNG LOẠI 2 | |||||
Loại 3T – 4T | 0,124 | 0,0992 | 0,114 | 0,0912 | Riêng cho khu 4 |
5, - 9, | 0,115 | 0,092 | 0,106 | 0,0848 | chung cho tất cả các khu trừ Hồng quảng |
10, - 20 | 0,100 | 0,080 | 0,094 | 0,0752 | |
C. – GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG HỒNG - QUẢNG (sông) | |||||
Loại 10T – 20T | 1 chiều | 0,076 | 2 chiều | 0,0608 |
|
21, - 30, | 1 chiều | 0,068 | 2 chiều | 0,0544 |
|
31, - 40, | 1 chiều | 0,061 | 2 chiều | 0,0488 |
|
D. – GIÁ CƯỚC THUYỀN ĐI ĐƯỜNG BIỂN | |||||
Loại 10T – 20T | 1 chiều | 0,105 | 2 chiều | 0,084 |
|
21, - 30, | 1 chiều | 0,095 | 2 chiều | 0,076 |
|
31, - 40, | 1 chiều | 0,086 | 2 chiều | 0,0688 |
|
Ghi chú – Giá cước chở đá ở Ninh bình có thể hạ hơn giá cước trên đây là 6% (theo đề nghị của Ủy ban hành chính tỉnh Ninh bình).
Giá cước chở đá ở các địa phương khác sẽ tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể của địa phương mà áp dụng có thể thấp hơn, không được cao hơn giá cước đã ban hành.
Ban hành kèm theo Nghị định số 37-NĐ ngày 18 tháng 4 năm 1959.
BIỂU GIÁ CƯỚC CA-NÔ VẬN TẢI ÁP DỤNG KỂ TỪ NGÀY 01 THÁNG 5 NĂM 1959
| Giá cước 1 tấn/ cây số | Ghi chú | |
Ngược | Xuôi | ||
ĐƯỜNG LOẠI I |
|
|
|
- Ca-nô dưới 40T |
|
|
|
Hoạt động 1 ca | 0đ064 | 0đ059 |
|
Hoạt động 2 ca | 0,062 | 0,058 |
|
- Ca-nô từ 40T trở lên |
|
|
|
Hoạt động 1 ca | 0,060 | 0,055 |
|
Hoạt động 2 ca | 0,058 | 0,053 |
|
ĐƯỜNG LOẠI II |
|
|
|
- Ca-nô dưới 40T |
|
|
|
Hoạt động 1 ca | 0,071 | 0,066 |
|
Hoạt động 2 ca | 0,069 | 0,064 |
|
Ban hành kèm theo Nghị định số 37-NĐ ngày 18 tháng 4 năm 1959.
TIÊU CHUẨN TẠM THỜI PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG ĐỂ TÍNH CƯỚC
Tình hình sông ngòi nước ta rất phức tạp. Tính chất sông nước mỗi nơi một khác, luồng lạch thay đổi luôn luôn, khi bồi khi lở. Muốn phân loại sông cho thật chính xác là một điều rất khó.Nhưng về mặt vận tải nếu không phân biệt loại sông khó đi, dễ đi để tính cước thì không hợp lý.
Để đáp ứng yêu cầu trước mắt, Bộ tạm thời đề ra một số tiêu chuẩn rồi dựa vào đấy để phân loại các đường sông. Trong thực tế thi hành các địa phương sẽ bổ sung thêm ý kiến và tình hình cụ thể để cho việc phân loại ngày càng thêm chính xác.
Bảng tiêu chuẩn và bảng phân loại đường sông sau đây đã được các Khu, Ty giao thông, Sở Vận tải góp ý kiến.
Các sông có thể dùng để vận chuyển sẽ phân làm 3 loại: I, II và III. Loại I là loại đi lại dễ dàng nhất. Loại III là loại đi lại khó khăn. Bộ Giao thông và Bưu điện chỉ ban hành giá cước đường sông loại I và II, còn loại III do Ủy ban hành chính địa phương quy định.
Sau đây là tiêu chuẩn để phân loại sông:
Tiêu chuẩn đường sông loại I
Loại I là loại sông dễ đi nhất, thuyền qua lại trên loại sông này đều chạy bằng buồm được; nếu không có gió, hay đôi quãng thì phải đẩy hay kéo dây cũng dễ đi, chạy qua các vùng có khí hậu tốt (đồng bằng). Các loại thuyền và ca nô trọng tải trên 100 tấn có thể hoạt động trên các đường sông này được.
Tiêu chuẩn đường sông loại II.
Đường loại II là loại đường thuộc miền trung châu, ở giữa thượng du và đồng bằng; loại đường này cũng có đôi quãng chạy bằng buồm được, nhưng chèo chống là chính; mùa mưa nước chảy xiết khó đi, mùa đông thì cạn, nhiều ghềnh; chạy qua những vùng khí hậu xấu; mùa mưa to nước lũ có khi phương tiện phải đậu lại hàng hai ba ngày không đi được.
Tiêu chuẩn đường loại III.
Loại III là loại đường thuộc thượng du có nhiều ghềnh thác, mùa khan và mùa lũ đều khó đi; phương tiện không chở hết trọng tải; khí hậu không được tốt; phương tiện vận tải qua đường này hoàn toàn phải dùng bằng sức người để chèo, chống, kéo, có khi qua thác phải bốc bớt hàng lên, phương tiện chóng hư hao, làm ăn gặp nhiều cản trở, nguy hiểm.
Đường này chỉ có các loại phương tiện dưới 5 tấn mới qua lại được.
- Những loại đường sông nào mà loại phương tiện dưới 1 tấn mới qua lại được thì không thuộc vào đường sông loại III (mà gọi là đặc biệt của từng địa phương).
(Kèm theo bảng phân loại đường sông để tính giá cước).
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC
Số thứ tự | Tên các đường sông | Đường nước lặng | Đường I | Đường II | Đường III | Ghi chú |
|
|
| I. CÁC CON SÔNG DỌC CẢNG HẢI PHÒNG - HỒNG GAI |
|
| |||||
| Sông Lạch tray | Từ cửa Lạch tray đến Hải phòng | Hải phòng giáp sông Thái bình |
|
|
|
|
|
| Sông Cửa cấm | Cửa cấm - Hải phòng |
|
|
|
|
|
|
| Sông Nam triệu | Cửa bể - sông Bạch đằng |
|
|
|
|
|
|
| Sông Vạn châu | Sông Bạch đằng - Cửa cấm |
|
|
|
|
|
|
| Sông Chanh | Cửa bể - Quảng yên - Bạch đằng |
|
|
|
|
|
|
| Sông Bạch đằng | Nam triệu (kênh Đinh vu sông Chanh) |
|
|
|
|
|
|
| Sông Đa bạch | Sông Bạch đằng – Sơn liêu |
|
|
| Sơn liêu giáp đường goòng mỏ Tràng bạch |
|
|
II. HỆ THỐNG SÔNG CHÍNH VÀ CÁC PHỤ LƯU SÔNG HỒNG HÀ |
|
| ||||||
| Sông Hồng hà Sông Đà Sông Chảy Sông Lô |
| Từ Việt trì đến cửa Ba lạt | Từ Việt trì đến Trai Nhoi | Từ Trai Nhoi đến Lào cai | Trai Nhoi trên Cổ phúc
Nhâm lang giáp sông Luộc Thuyên quan-S. Thái bình |
|
|
Trung hà Chợ bờ Đoan hùng – Hiên Đoan hùng - Thị xã Tuyên quang Tuyên quang – Chiêm hóa Sông Hồng và Sông Thái bình | Chợ Bờ- Vạn yên Hiên-Lục yên châu Tuyên quang-Bắc Mục-Vĩnh tuy Chiêm hóa-Đầm Hồng-Na hàng |
|
| |||||
|
| |||||||
|
| |||||||
|
| |||||||
|
| |||||||
|
| |||||||
|
|
|
|
|
| |||
| Sông Gâm |
|
|
|
|
|
| |
| Sông Đuống |
|
|
|
|
|
| |
| Sông Luộc |
| Sông hồng – Quy Cao (Sông Thái bình) |
|
|
|
| |
| Sông Tiên hưng và Bích cách |
| Nhâm lang – Thuyên quang |
|
|
|
| |
| Sông Điêm hồ |
| Cửa điểm Hồ - Thuyên quang |
|
|
|
| |
| Sông Hoa |
| Sông Luộc – S. Thái bình |
|
|
|
| |
| Sông Trà lý |
| Sông Hồng - Cửa Trà lý |
|
|
|
| |
| Sông Đay |
| Cửa Đáy-Phủ lý-Vân đình | Vân đình-Hà đông |
| Hà đông lên Sơn tây cần thuyền ít đi |
|
|
| Sông Ninh-cơ |
| Cửa bể sông Hồng (ngã ba Mon Ro) | Dọc sông Ninh cơ vào các c ống Ninh mỹ, Cống Mục, Trà thượng, Ngô đồng, đi các sông Đào vò đồng muối Văn lý Lạc quần, vv… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| Sông Nhuệ |
|
| Phủ lý – Hà đông |
|
|
|
|
| Sông Bôi |
| Ngã ba kênh ga Mai phương | Mai phương, Đầm đa, Hưng thi | Hưng thi – Bai Mu | Bai Mu ở Kim bôi dưới Vụ bản |
|
|
| Sông Hoàng long |
|
| Ninh bình – Nho quan |
|
|
|
|
| Sông Ninh bình |
| Ninh bình – Ba vuông – Kim đại – Phát diệm |
|
|
|
|
|
| Sông Van, Vạc, Chanh |
| Ninh bình qua cầu Yên phát diệm |
|
|
|
|
|
III. HỆ THỐNG CHÍNH VÀ CÁC PHỤ LƯU SÔNG THÁI BÌNH |
|
| ||||||
| Sông Thái bình |
| Cửa Thái bình (Quý cao) - Phả lại |
|
|
|
|
|
| Sông Cầu |
| Phả lại – Đáp cầu | Đáp cầu – Hà châu | Hà châu – Ninh sơn | Hà châu là tên xã. Ninh sơn dước Thác buống 10 cây số |
|
|
| Sông Mang |
|
| Thác Huống - Bến thôn |
|
|
|
|
| Sông Thương |
| Phả lại - Phủ lạng thương | Phủ lạng thương - Bố hạ |
|
|
|
|
| Sông Lục nam |
| Phả lại - Lục nam | Lục nam - Chủ | Chủ - Nhân định | Nhân định dưới An châu |
|
|
| Sông Kinh thầy |
| Hải-phòng - Phả lại |
|
|
|
|
|
| Sông Kinh môn |
| Kinh môn – Sông Kinh thầy |
|
|
|
|
|
| Sông Đa bạch |
| Sơn liêu - Mạo khê |
|
|
|
|
|
| Sông Hà và sông Kỳ |
| Sơn liêu – Chí linh – Xuân viên |
|
| Xuân viên qua khỏi đường số 6 |
|
|
| Sông Giã |
| Sông Bạch đằng – Phi liệt – Kinh thầy |
|
|
|
| |
| Sông Vạn úc |
| Cửa Vạn Úc – Sông Gua, sông Thái bình |
|
|
|
|
|
| Sông Tử kỳ |
|
| Sông Thái bình – An thổ |
|
|
|
|
| Sông sặt |
| Thái bình - Kẻ Sặt |
|
|
|
|
|
IV. HỆ THỐNG CÁC CON SÔNG TỪ TRUNG BỘ (QUẢNG BÌNH, HÀ TĨNH, NGHỆ AN, THANH HÓA) RA BẮC BỘ (NINH BÌNH, NAM ĐỊNH, HẢI PHÒNG) |
|
| ||||||
| Sông Hiền lương |
|
| Cửa Tùng - Cầu Hiền lương Phước sơn |
|
|
|
|
| Sông Sa lủng |
|
| Ngã ba Hiền lương – Phúc lâm | Phúc lâm - Bến Quang |
|
|
|
| Sông Nhật Lệ |
| Đồng hới – Xuân dục (Đại giang) | Xuân dục Bến Chiêm | Bến Chiêm Lang Mo Xóm Cúc | Xuân dục trên đường số 1 |
|
|
|
|
| Đồng hới - Thạch xá thượng (Kiến giang) | Thạch xá thượng - Mỹ trạch |
| Đoạn từ Trạch xá thượng đến chỗ Thượng phong nên Quy |
|
|
| Sông Gianh |
| Cửa Gianh – Ba Đồn – Phúc lâm |
|
|
|
| |
| Sông Nguồn Nay |
|
| Phúc lâm – Đông lạc | Đông lạc – Khe Nel (Xóm 1.op) |
|
| |
| Sông Nguồn Chóc |
| Pa đồn - Cự Lạc | Cự Lạc – Phương Chay | Phương Chay – Bến chóc |
|
| |
|
|
|
| Cửa khẩu (sông Quyền) – Nhân hậu |
|
|
| |
|
|
|
| Cửa khẩu (sông Kinh) – Quang ích |
|
|
| |
| Sông Nhượng |
| Cửa Nhượng - Chợ Lụi | Chợ Lụi - Chợ Vực | Rac |
|
| |
| Sông Rac |
|
| Thiếu Chi - Cầu Rac | Cầu Rac – Ngân hà | Chợ Vực giáp sông Rào cái Ngân hà trên Du lạc Cống Trung lương giáp sông Cả |
| |
| Sông Nghèo |
| Cửa Sót - Hộ Đô - Vĩnh tuy | Vĩnh tuy - Cống Trung lương |
|
| ||
| Sông Rào Cái |
|
| Hô độ - Chợ Phúc | Chợ Vực - Kẻ gỗ |
|
| |
| Sông Cả |
| Cửa Hội – Nam đàn | Nam đàn - Chợ Rựa | Chợ Rựa – Con cuông - Cửa Rào |
|
| |
| Sông La |
| Lĩnh cảm - Bến thủy (S. Cả) |
|
| Sông La hay sông Lam nối sông Ngàn Sâu xuống sông Cả |
| |
| Sông Ngân Sâu |
|
| Linh cảm – Thanh luyện – Chu lệ | Chu lệ - La khê |
|
|
|
| Sông Ngàn Phố |
|
| Linh cảm - Phố châu | Phố châu – Kim cương | Kim cương chỗ Đa mông |
|
|
| Sông Ngàn Trươi |
|
| Trại Hồi (giáp Ngàn sâu) Đan Trai | Đan Trai – Vũ quang |
|
|
|
| Sông con |
|
|
| Cây Tranh (giáp sông Cả) – Nghĩa đàn | Nghĩa đàn ở chợ Hiếu gần Phủ Quỳ |
|
|
| Sông Cửa Lò |
| Cửa Lò - Cầu Cấm | Cầu Cấm – Thanh Phong | Thanh Phong – Nghi Kiêu | Cầu cấm có ga Đò Cấm
|
|
|
| Sông Bùng |
|
| Cửa Lạch vạn – Yên xuân | Yên xuân - Cự Phủ - Yên Thành | Yên xuân chợ Cầu Gia hậu (đường số 1) |
|
|
| Sông Cầu Giát |
|
| Cửa Thoi - Quỳnh thơ - Cầu Giát | Cầu Giát -? |
|
|
|
| Sông Hoàng mai |
| Cửa Chạp – Bên Nghệ |
|
|
|
|
|
| Sông Ghép |
| Cửa Ghép – Ngã ba cây số | Ngã ba cây số - Bến Chuông |
| Ngã ba cây số chỗ Yên -lai |
|
|
| Sông Yên |
|
| Nga Sa – Yên lai (cây số) - Bến sung | …Bến Sung - Bến Mục |
|
|
|
| Sông Mã |
| Cửa Lạch Trào-Ngã ba đầu | Ngã ba đầu – Quang Nhân | Quang Nhân - Cẩm Thủy |
|
|
|
| Sông chu |
|
| Ngã ba đầu (sông Mã) - Chợ Đầm | Chợ Đầm – Bái Thượng |
|
|
|
| Sông Nông Giang |
|
| Nhồi – Bái thượng |
|
|
|
|
| Sông Chay |
|
| Ngã ba Bông - Cầu Vang | Cầu Vang – Lang Ma | Lang Ma có Chợ Ngã Ba sông |
|
|
| Sông Bưởi |
|
| Quan Điên (giáp sông Mã) - Thạch Yến | Thanh Yến – Xóm Chung (Quảng Tế) |
|
|
|
| Các kênh đào từ Bến Thủy ra Phát diệm |
|
| Kênh Vinh, Kênh sắt, Sông Bùng Kênh Me, Kênh Sơn, Kênh Than Kênh Nạp, qua sông mới, sông Mã, sông Lèn, Kênh Bảo Văn, Sông Hoạt Kênh Thu Mặt, Chính đại, Phát Diệm. |
|
|
|
|