Nghị định 381-TTg

Nghị định 381-TTg năm 1959 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao do Thủ Tướng ban hành.

Nội dung toàn văn Nghị định 381-TTg quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao


PHỦ THỦ TƯỚNG
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 381-TTg

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 1959 

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hòa khóa thứ 8 thành lập Tòa án Nhân dân tối cao và hệ thống Tòa án Nhân dân tách khỏi Bộ Tư pháp, đặt Tòa án Nhân dân tối cao thuộc Hội đồng Chính phủ và có trách nhiệm và quyền hạn ngang một Bộ;
Căn cứ Nghị quyết của Hội nghị Thường vụ Hội đồng Chính phủ ngày 09 tháng 09 năm 1959.

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. – Tòa án Nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất.

Tòa án Nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án Nhân dân địa phương và Tòa án quân sự các cấp.

Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Tòa án Nhân dân tối cao là:

1. Xử sơ thẩm, chung thẩm những vụ án mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Tòa án Nhân dân tối cao và những vụ án mà đặc biệt Viện Công tố trung ương hoặc Tòa án Nhân dân tối cao thấy phải do Tòa án Nhân dân tối cao xét xử.

2. Xử phúc thẩm chung thẩm những vụ án do Tòa án cấp dưới xử sơ thẩm trong các trường hợp có kháng nghị của cơ quan Công tố hoặc của đương sự.

3. Xử lại hoặc chỉ thị cho Tòa án cấp dưới xử lại những vụ án đã có hiệu lực pháp luật nếu phát hiện có sai lầm.

4. Duyệt lại các án tử hình.

Ngoài ra Tòa án Nhân dân tối cao có nhiệm vụ:

1. Nghiên cứu đường lối chính sách xét xử.

2. Nghiên cứu các đạo luật về hình sự và dân sự, hướng dẫn các Toà án áp dụng pháp luật, đường chính sách, thi hành các thủ tục hình sự và dân sự, vạch chương trình công tác, kiểm tra công tác xét xử, tổng kết kinh nghiệm công tác xét xử của Tòa án các cấp.

3. Quản lý cán bộ và biên chế ngành Tòa án theo chế độ phân cấp quản lý cán bộ và biên chế.

Điều 2. – Tòa án Nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án và Thẩm phán.

Chánh án, các Phó Chánh án và Thẩm phán lập thành Ủy ban Thẩm phán, chịu trách nhiệm về việc giải quyết những vấn đề quan trọng thuộc công tác của Tòa án Nhân dân tối cao.

Điều 3. – Tổ chức Tòa án Nhân dân tối cao gồm có:

- Tòa Hình sự 1.

- Tòa Hình sự 2.

- Tòa Dân sự.

- Tòa Quân sự

- Văn phòng

Và một số phòng giúp việc do Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao thành lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn.

Điều 4. – Các ông Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.

 

 

K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG

 
 


Trường Chinh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 381-TTg

Loại văn bản Nghị định
Số hiệu 381-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/10/1959
Ngày hiệu lực 04/11/1959
Ngày công báo 28/10/1959
Số công báo Số 41
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 381-TTg

Lược đồ Nghị định 381-TTg quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị định 381-TTg quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao
Loại văn bản Nghị định
Số hiệu 381-TTg
Cơ quan ban hành Phủ Thủ tướng
Người ký Trường Chinh
Ngày ban hành 20/10/1959
Ngày hiệu lực 04/11/1959
Ngày công báo 28/10/1959
Số công báo Số 41
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Nghị định 381-TTg quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao

Lịch sử hiệu lực Nghị định 381-TTg quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao

  • 20/10/1959

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/10/1959

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/11/1959

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực