Nghị định 548-TC

Nghị định 548-TC năm 1946 về thuế quan và thuế gián thu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Nghị định 548-TC thuế quan và thuế gián thu


BỘ TÀI CHÍNH
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 548-TC

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 1946 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Chiếu chỉ Sắc lệnh ngày 03 tháng 10 năm 1945 về việc sát nhập các sở thuộc phủ Toàn quyền cũ vào các bộ;
Chiếu chỉ Sắc lệnh ngày 10 tháng 9 năm 1945 về việc tổ chức sở Thuế quan và Thuế gián thu;
Chiếu chỉ Sắc lệnh ngày 10 tháng 9 năm 1945 về việc thi hành luật lệ của sở Thuế quan và Thuế gián thu;
Chiếu chỉ Nghị định ngày 27 tháng 12 năm 1945 ấn định số tiền các phòng thu ngân được giữ và phụ cấp trách nhiệm cho các chủ sự cho thu ngân nha Thuế quan và Thuế gián thu.
Xét lời đề nghị của ông Tổng Giám đốc nha Thuế quan và Thuế gián thu.

NGHỊ ĐỊNH:

Điều thứ nhất: - Nghị định số 622 ngày 27 tháng 12 năm 1943 nay bãi bỏ.

Điều thứ 2. – Kể từ ngày ký nghị định này, sổ lưu trữ ngân mà các phòng thu ngân thuộc nha Thuế quan và Thuế gián thu được phép giữ và số tiền phụ cấp trách nhiệm cho các chủ sự thu ngân, được ấn định theo như bản kê sau đây:

Các phòng thu ngân

Số lưu trữ ngân

Phụ cấp trách nhiệm hàng năm (1% không quá 300đ một năm)

A. BẮC BỘ

Khu vực thứ nhất

Chánh thu sở

Hải phòng

50.000đ

300đ

Phụ thu sở

Kiến an

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Tiêu bang

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Đại công

30.000đ

300đ

Chánh thu sở

Hải dương

16.000đ

160đ

Phụ thu sở

Ninh giang

30.000đ

300đ

Phụ thu sở

Vĩnh bảo (1)

30.000đ

300đ

Chánh thu sở

Thái bình

16.000đ

160đ

Phụ thu sở

Diêm điện

30.000đ

300đ

Chánh thu sở

Hòn gay

15.000đ

150đ

Phụ thu sở

Cam pha port

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Port Vallut

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Lacacba

15.000đ

150đ

Chánh thu sở

Mong cay

4.000đ

40đ

Phụ thu sở

Hà cối

3.000đ

30đ

Phụ thu sở

Mũi ngọc

2.000đ

20đ

Chánh thu sở

Quảng yên

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Ninh tiếp

4.000đ

40đ

Khu vực thứ hai

Tổng thu sở

Hà nội

50.000đ

300đ

Phụ thu sở

Phúc yên

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

Vân đình

15.000đ

150đ

Chánh thu sở

Bắc ninh

12.000đ

120đ

Chánh thu sở

Phủ lạng thương

8.000đ

80đ

Phụ thu sở

Lục nam

4.000đ

400đ

Chánh thu sở

Sơn tây

6.000đ

60đ

Chánh thu sở

Thái nguyên

6.000đ

60đ

Chánh thu sở

Phú thọ

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Vĩnh yên

4.000đ

40đ

Phụ thu sở

Bạch hạc

12.000đ

120đ

Chánh thu sở

Hòa bình

8.000đ

80đ

Khu vự thứ ba

Chánh thu sở

Hưng yên

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

Bần yên nhân

4.000đ

40đ

Chánh thu sở

Nam định

50.000đ

300đ

Phụ thu sở

Lạc quần

4.000đ

40đ

Phụ thu sở

Ngô động

4.000đ

40đ

Chánh thu sở

Ninh bình

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

Phát diệm

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Phủ lý

8.000đ

80đ

Chánh thu sở

Văn lý

50.000đ

300đ

Phụ thu sở

Quất lâm

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Xuân hà

12.000đ

120đ

Phụ thu sở

Con trong

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

Hà trai

15.000đ

150đ

Khu vực thứ tư

Chánh thu sở

Bắc kạn

3.000đ

30đ

Chánh thu sở

Hà giang

3.000đ

30đ

Chánh thu sở

Cao bằng

4.000đ

40đ

Phụ thu sở

Ta lung

2.000đ

20đ

Phụ thu sở

Bao dac

3.000đ

30đ

Phụ thu sở

Trùng khánh phủ

2.000đ

20đ

Chánh thu sở

Lạng sơn

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Đồng đăng

3.000đ

30đ

Phụ thu sở

Na chầm

3.000đ

30đ

Phụ thu sở

Thất khê

4.000đ

40đ

Chánh thu sở

Lào kay

4.000đ

40đ

Chánh thu sở

Lai châu

2.000đ

20đ

Chánh thu sở

Sơn la

2.000đ

20đ

Chánh thu sở

Tuyên quang

3.000đ

30đ

Chánh thu sở

Yên báy

3.000đ

30đ

B. TRUNG BỘ

Khu vực thứ nhất

Chánh thu sở

Thanh hóa

35.000đ

300đ

Phụ thu sở

Bến thủy

3.000đ

30đ

Phụ thu sở

Lạch trương

15.000đ

150đ

Phụ thu sở

Phú thọ

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Phú quang

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Ngọc giáp

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Du do

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Dò lên

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Phủ nghĩa

50.000đ

300đ

Phụ thu sở

Cầu giát

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Phủ đức

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Thanh sơn

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Văn phan

20.000đ

200đ

Chánh thu sở

Bến thủy

25.000đ

250đ

Phụ thu sở

Đô lương

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Thương xa

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Hô đô

20.000đ

200đ

Phụ thu sở

Hà tĩnh

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Tiên tri

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Linh cẩm

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Kỳ anh

5.000đ

50đ

Khu vực thứ hai

Tổng thu

Đà nẵng

70.000đ

300đ

Chánh thu sở

Đồng hới

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Lệ thủy

2.000đ

20đ

Phụ thu sở

Quảng khê

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Ron

8.000đ

80đ

Phụ thu sở

Ba đồn

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Quảng trị

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Cửa tùng

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Kim long

3.000đ

30đ

Phụ thu sở

Cam lổ

10.000đ

100đ

Chánh thu sở

Thuận hóa

15.000đ

150đ

Phụ thu sở

Lai an

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Hội an (Faifo)

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Tam kỳ

25.000đ

250đ

Phụ thu sở

Hiệp hòa

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Chờ cui

3.000đ

30đ

Khu vực thứ ba

Chánh thu sở

Quảng ngãi

30.000đ

300đ

Phụ thu sở

Cơ lũy

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Sơn trà

4.000đ

40đ

Phụ thu sở

Trung hoa

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Sa huỳnh

30.000đ

300đ

Phụ thu sở

Phú nhơn

3.000đ

30đ

Chánh thu sở

Quy nhơn

50.000đ

300đ

Phụ thu sở

Tam quan

12.000đ

120đ

Phụ thu sở

Dê gi

40.000đ

300đ

Phụ thu sở

An khê

3.000đ

30đ

Phụ thu sở

Bồng sơn

15.000đ

150đ

Phụ thu sở

Phú mỹ

15.000đ

150đ

Chánh thu sở

Lê uyên

30.000đ

300đ

Phụ thu sở

Xuân đay

10.000đ

100đ

Phụ thu sở

Đông trạch

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

La hải

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Tuy hòa

20.000đ

200đ

Khu vực thứ tư

Chánh thu sở

Hon khoi

50.000đ

300đ

Phụ thu sở

Kho muoi

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Ninh hòa

18.000đ

180đ

Chánh thu sở

Chut

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

Ba ngoi

5.000đ

50đ

Phụ thu sở

Nha trang thành

5.000đ

50đ

Chánh thu sở

Ninh chu

15.000đ

150đ

Phụ thu sở

Ca  na

8.000đ

80đ

Phụ thu sở

Phan rang

3.000đ

30đ

Chánh thu sở

Phan thiết

20.000đ

200đ

Phụ thu sở

Dương

12.000đ

120đ

Phụ thu sở

Phố hai

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

Trịnh tưởng

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

La giá cả

8.000đ

80đ

Phụ thu sở

Mũi ne

6.000đ

60đ

Phụ thu sở

Phan ri

7.000đ

70đ

Điều thứ 3. - Về những phòng thu ngân sau này sẽ mở hay biến cải, và những phòng thu ngân Nam bộ, sổ lưu trữ ngân hợp lệ và phụ cấp trách nhiệm (1%) cho chủ sự thu ngân sẽ do nghị định Bộ Tài chính ấn định sau.

Điều thứ 4. – Ông Đổng lý vụ sự Bộ Tài chính và ông Tổng Giám đốc nhà Thuế quan và Thế gián thu chiếu nghị thi hành nghị định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 


 
Lê Văn Hiến


(1)Phụ thu sở mới thành lập

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 548-TC

Loại văn bảnNghị định
Số hiệu548-TC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoSố 30
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Nghị định 548-TC thuế quan và thuế gián thu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị định 548-TC thuế quan và thuế gián thu
                Loại văn bảnNghị định
                Số hiệu548-TC
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýLê Văn Hiến
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoSố 30
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Nghị định 548-TC thuế quan và thuế gián thu

                            Lịch sử hiệu lực Nghị định 548-TC thuế quan và thuế gián thu