Nghị định 76/2009/NĐ-CP

Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Nội dung toàn văn Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP


CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Số: 76/2009/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2009

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:

“b) Các đối tượng quy định tại điểm a (a1 và a2) khoản 1 Điều này, nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với thời gian quy định như sau:

- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;

- Trường hợp bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 6 như sau:

“a) Phụ cấp thâm niên nghề:

Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.

Mức phụ cấp như sau: sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 7 như sau:

“c) Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời gian quy định như sau:

- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;

- Trường hợp bị kỷ luật hình thức giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.”

4. Sửa đổi, bổ sung các khoản, mục trong bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

a) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại khoản 9 mục I:

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

1

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

0,95

2

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

0,75

3

Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

0,50

4

Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

0,30

b) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan thi hành án dân sự thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại điểm 10.2 khoản 10 mục I:

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

1

Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự

0,50

2

Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự

0,40

c) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo Thanh tra thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại điểm 11.4 khoản 11 mục I:

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

1

Chánh thanh tra

0,50

2

Phó Chánh thanh tra

0,40

d) Sửa đổi hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Tư lệnh quân khu tại mục II bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân và Công an nhân dân từ 1,20 hiện nay lên 1,25.

đ) Bổ sung phần ghi chú tại mục II bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau:

“Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh Chính ủy (chính trị viên) các cấp trong Quân đội nhân dân bằng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị cùng cấp thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam”.

Điều 2. Hiệu lực và hướng dẫn thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009.

2. Chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm.

3. Quy định về kéo dài thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và xét nâng bậc lương thường xuyên tại khoản 1 và khoản 3 Điều 1 Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Trong khoảng thời gian kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2010, việc kéo dài thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, xét nâng bậc lương thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG  




Nguyễn Sinh Hùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 76/2009/NĐ-CP

Loại văn bảnNghị định
Số hiệu76/2009/NĐ-CP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/09/2009
Ngày hiệu lực01/11/2009
Ngày công báo25/09/2009
Số công báoTừ số 455 đến số 456
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 76/2009/NĐ-CP

Lược đồ Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP
              Loại văn bảnNghị định
              Số hiệu76/2009/NĐ-CP
              Cơ quan ban hànhChính phủ
              Người kýNguyễn Sinh Hùng
              Ngày ban hành15/09/2009
              Ngày hiệu lực01/11/2009
              Ngày công báo25/09/2009
              Số công báoTừ số 455 đến số 456
              Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật15 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP

                Lịch sử hiệu lực Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP

                • 15/09/2009

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 25/09/2009

                  Văn bản được đăng công báo

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 01/11/2009

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực