Nội dung toàn văn Nghị định 99-HCTP cấp phí về bào chữa ,và phí cho Hội thẩm nhân dân đễ sửa đổi Nghị định 12-NĐ
BỘ TƯ PHÁP – BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH ***** | VIỆT DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 99-HCTP | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1957 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12-NĐ/VHC NGÀY 10/06/1955 ẤN ĐỊNH CẤP PHÍ VỀ BÀO CHỮA VÀ SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH SỐ 58-HCTP NGÀY 20/11/1953 ẤN ĐỊNH CẤP PHÍ CHO HỘI THẨM NHÂN DÂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Chiếu các sắc lệnh số 69 ngày 18 tháng 06 năm 1949, số 144 ngày 22/12/1948 đặt chế định người bào chữa và các Nghị định Liên bộ Tài chính – Tư pháp số 12-NĐ/VHC ngày 10/06/1955, số 885-HCTP ngày 04 tháng 06 năm 1956 ấn định cấp phí về bào chữa;
Chiếu sắc lệnh số 85 ngày 22 tháng 05 năm 1950 tổ chức các Tòa án nhân dân và chế định Hội thẩm nhân dân, và các Nghị định Liên Bộ Nội vụ - Tài chính – Tư pháp số 58-HCTP ngày 20/11/1953, số 8-HCTP ngày 31 tháng 05 năm 1956 ấn định cấp phí về Hội thẩm nhân dân;
Xét sự cần thiết sửa đổi cấp phí về bào chữa và Hội thẩm nhân dân,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1: Nay sửa đổi điều 4 Nghị định số 12-NĐ/VHC ngày 10 tháng 06 năm 1955 của Liên Bộ Tài chính – Tư pháp như sau:
“Các cán bộ chính quyền, đoàn thể nhân dân đã có lương hoặc sinh hoạt phí hàng tháng được mời làm người bào chữa được hưởng thêm thù lao về bào chữa định như sau:
- Bào chữa trước Tòa án nhân dân Phúc thẩm: 900 đồng một ngày.
- Bào chữa trước Tòa án nhân dân tỉnh 750 đồng một ngày”.
Điều 2: Nay sửa đổi điều 7 Nghị định Liên Bộ Nội vụ - Tài chính – Tư pháp số 58-HCTP ngày 20/11/1953 như sau:
“Các đại biểu đoàn thể nhân dân hoặc các cán bộ chính quyền đã có sinh hoạt phí hay lương hàng tháng được mời làm Hội thẩm nhân dân được hưởng thêm thù lao về Hội thẩm nhân dân như sau:
- Hội thẩm nhân dân Khu: 900 đồng một ngày.
- Hội thẩm nhân dân Tỉnh: 750 đồng một ngày
- Hội thẩm nhân dân Huyện: 500 đồng một ngày”.
Điều 3: Các điều khoản trong các Nghị định số 12-NĐ/VHC ngày 10/06/1955, số 885-HCTP ngày 04/06/1956, và số 58-HCTP ngày 20/11/1953, số 08-HCTP ngày 31/05/1956 nói trên không trái với Nghị định này vẫn tiếp tục thi hành.
Điều 4: Các Ông Chánh Văn phòng các Bộ Tư pháp, Nội vụ, Tài chính và các Ông Chủ tịch Ủy ban Hành chính các khu, thành phố thi hành Nghị định này.
Điều 5: Nghị định này thi hành kể từ ngày ký.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP | BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |