Nghị định Khongso

Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Nội dung toàn văn Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải


CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……/20…./NĐ-CP

Hà Nội, ngày      tháng     năm 2017

DỰ THẢO LẦN 4
(20.05.2017)

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải được quy định tại Nghị định này gồm:

a) Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải;

b) Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn;

c) Vi phạm quy định về hoạt động của tàu thuyền tại cảng biển;

d) Vi phạm quy định về đăng ký tàu thuyền và bố trí thuyền viên, sử dụng chứng chỉ chuyên môn, sổ thuyền viên;

đ) Vi phạm quy định về đăng kiểm của tàu thuyền;

e) Vi phạm quy định về hoa tiêu hàng hải;

g) Vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh vận tải biển, vận tải đa phương thức, dịch vụ hỗ trợ vận tải biển, khai thác cảng biển, cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải và dịch vụ hàng hải khác;

h) Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở đóng mới, sữa chữa tàu biển và hoạt động phá dỡ tàu biển;

i) Vi phạm quy định về an toàn công-te-nơ;

k) Vi phạm quy định về hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải, trục vớt tài sản chìm đắm và báo hiệu hàng hải;

l) Vi phạm quy định về đào tạo, huấn luyện thuyền viên;

m) Vi phạm quy định về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển.

3. Các hành vi vi phạm được quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g, k, l và m Khoản 2 Điều này nếu xảy ra ở ngoài vùng nước cảng biển cũng bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này.

4. Các hành vi vi phạm hành chính khác liên quan đến lĩnh vực hàng hải không được quy định tại Nghị định này bị xử phạt theo quy định của các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, tchức Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; người có thẩm quyền lập biên bản và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

2. Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh th, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc trên tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều 3. Thi hiệu xử phạt vi phạm hành chính

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải là 01 năm. Đối với hành vi vi phạm hành chính về xây dựng cảng biển, công trình hàng hải, bảo vệ môi trường, xuất cảnh, nhập cảnh của tàu thuyền, thuyền viên và hành khách, thời hiệu xử phạt là 02 năm.

Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả

1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây đối với mỗi hành vi vi phạm:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền.

2. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 24 tháng;

b) Đối với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu thuyền nước ngoài, hình thức xử phạt bổ sung quy định tại Điểm a Khoản này được thay thế bằng hình thức cấm sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam với thời hạn tương ứng;

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến 24 tháng;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

3. Ngoài các hình thức xử phạt được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả quy định cụ thể tại Chương II của Nghị định này.

4. Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Chương II của Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền đối với cùng một hành vi vi phạm, mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

5. Đối với các hành vi vi phạm hành chính được quy định mức xử phạt theo dung tích của tàu thuyền, tổng dung tích (GT) là dung tích được đo theo quy định của Công ước quốc tế về đo dung tích tàu năm 1969, được ghi trong giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm. Trường hợp giấy chứng nhận của tàu thuyền không ghi dung tích, dung tích của tàu thuyền được tính quy đổi như sau:

a) Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành quy đổi 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;

b) Sà lan quy đổi 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT;

c) Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT; 01 KW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền quy đổi tương đương 06 GT;

d) Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy, quy đổi 01 ghế dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;

e) Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn tính bằng tổng dung tích của cả đoàn bao gồm sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.

g) Đối với việc quy đổi tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 5 Điều này được chọn phương thức quy đổi có dung tích GT lớn nhất.

h) Đơn vị tính công suất máy: công suất máy chính của tàu thuyền dược tính theo HP, CV hoặc KW; phần lẻ dưới 01 HP hoặc 01 KW được tính tròn 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW.

Điều 5. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong phát hiện, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong phát hiện, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải theo quy định.

2. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chỉ được lắp đặt, sử dụng khi được phê duyệt của người có thẩm quyền.

3. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phải đảm bảo đúng nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

4. Yêu cầu đối với người sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ:

a) Được giao quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ;

b) Nắm vững chế độ quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ;

c) Được tập huấn về quy trình, thao tác sử dụng, bảo quản phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có liên quan;

d) Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn, giữ gìn, bảo quản phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.

5. Trong trường hợp bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm hành chính thông qua việc sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi lại hình ảnh, cá nhân, tổ chức vi phạm có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan có thẩm quyền để xác định đối tượng, hành vi vi phạm trong lĩnh vực hàng hải.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI

Điều 6. Vi phạm quy định về đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước hoặc sử dụng, giao dịch bằng tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thay đổi, sửa chữa tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 7. Vi phạm quy định về cho thuê lại kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng

1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê lại kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng khi chưa có văn bản chấp thuận của bên cho thuê.

2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi bên thuê lại cho thuê kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được thuê.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số tiền bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, trật tự trong hoạt động khai thác cảng biển

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi vào, rời vùng đất cảng hoặc lên tàu thuyền không tuân theo chỉ dẫn của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vào, rời vùng đất cảng hoặc lên tàu thuyền không được phép của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Vi phạm quy định về dấu hiệu cảnh báo cho tàu cập cầu an toàn theo quy định;

b) Không bố trí người buộc, cởi dây cho tàu thuyền theo quy định;

c) Không thông báo kế hoạch điều độ tàu thuyền vào, rời cảng cho Cảng vụ hàng hải theo quy định;

d) Để các vật trên cầu cảng hoặc chiếm dụng không gian phía trên cầu cảng gây trở ngại cho tàu thuyền cập, rời cầu cảng hoặc gây trở ngại cho các hoạt động khác tại cảng.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng người lao động không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định;

b) Không báo cáo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải về các sự cố, tai nạn có liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và ô nhiễm môi trường tại cảng theo quy định;

c) Không cung cấp cho Cảng vụ hàng hải khu vực số liệu độ sâu vùng nước trước cầu cảng định kỳ theo quy định;

d) Không thực hiện khảo sát định kỳ để công bố thông báo hàng hải về độ sâu vùng nước trước cầu cảng và các vùng nước khác theo quy định.

đ) Thiết bị chiếu sáng tại cầu cảng không hoạt động được hoặc hoạt động không đúng quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Cho tàu thuyền vào cảng hoặc neo đậu tại vùng nước cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;

b) Tự ý bốc, dỡ hàng hóa khi tàu thuyền chưa hoàn thành thủ tục vào cảng theo quy định;

c) Hệ thống đệm chống va, bích buộc tàu của cầu cảng không đủ hoặc không bảo đảm an toàn cho tàu thuyền neo đậu;

d) Không có hoặc không làm thủ tục xác nhận hàng năm giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển theo quy định hoặc không thực hiện đầy đủ Kế hoạch an ninh cảng biển đã được phê duyệt theo quy định;

đ) Không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, chính xác các thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền; Không tổ chức diễn tập hoặc không thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải theo quy định;

e) Không bố trí đủ cán bộ an ninh cảng biển theo quy định;

g) Bố trí cầu cảng, bến phao cho tàu thuyền vào, rời không bảo đảm thời gian theo kế hoạch điều động tàu thuyền của Cảng vụ hàng hải hoặc không bảo đảm các điều kiện cần thiết theo quy định;

h) Không trang bị thiết bị chiếu sáng tại cầu cảng theo quy định .

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Khai thác cảng không đúng với chức năng của cảng đã được cơ quan có thẩm quyền công bố;

b) Cho tàu thuyền cập cầu cảng khi cầu cảng chưa được phép đưa vào khai thác, sử dụng;

c) Không thực hiện kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cầu, bến cảng biển đúng thời hạn quy định.

 d) Không tuân thủ đúng quy định tại các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan trong kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng cầu, bến cảng biển.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ việc tiếp nhận tàu thuyền hoạt động tuyến quốc tế vào cảng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm d và e Khoản 5 Điều này.

Điều 9. Vi phạm quy định về ký hiệu, mã hiệu, bốc dỡ, lưu kho hàng hóa

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đánh dấu ký hiệu, mã hiệu hàng hóa hoặc đánh dấu ký hiệu, mã hiệu hàng hóa không theo quy định;

b) Bốc dỡ và lưu kho các loại hàng hóa không theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chất xếp hàng hóa trên cầu cảng quá tải trọng cho phép.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

b) Buộc dỡ bỏ phần hàng hóa chất xếp quá tải trọng cho phép đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 10. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường khi xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp cảng biển hoặc khi xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị khác ảnh hưởng đến an toàn hàng hải tại vùng nước cảng biển

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có trang thiết bị cứu sinh hoặc trang thiết bị cứu sinh không phù hợp theo quy định;

b) Không thông báo cho Cảng vụ hàng hải biết về việc xây dựng các công trình khác trong vùng nước cảng biển;

c) Thiết lập không đầy đủ hoặc thiết lập báo hiệu hàng hải không phù hợp theo quy định hoặc báo hiệu không hoạt động hoặc báo hiệu sai lệch khu vực đang thi công công trình;

d) Gây cản trở giao thông hàng hải trên luồng hàng hải khi tàu công trình, tàu phục vụ thi công công trình neo đậu ngoài vùng giới hạn cho phép;

đ) Đổ vật liệu thi công không có chất độc hại xuống vùng nước cảng biển;

e) Không ghi chép kết quả giám sát về quá trình thi công nạo vét và chuyển đổ bùn đất nạo vét hoặc không ghi nhật ký thi công theo quy định; không thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng với Cảng vụ Hàng hải khu vực và hàng quý với Cục Hàng hải Việt Nam về tình hình, kết quả thực hiện dự án nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước.

g) Đóng đăng đáy hoặc đặt các phương tiện đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, khai thác tài nguyên trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự chấp thuận của Cảng vụ hàng hải hoặc không đúng vị trí hoặc không đúng thời gian đã được chấp thuận.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thi công công trình khi chưa có giấy phép hoặc sự chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền;

b) Thi công sai vị trí được phép;

c) Thi công quá thời gian quy định ghi trong giấy phép thi công;

d) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để khảo sát, nạo vét luồng, thả báo hiệu hàng hải và tiến hành các hoạt động khác trong vùng nước cảng biển khi chưa được sự chấp thuận của Cảng vụ hàng hải theo quy định;

đ) Không thu dọn, thanh thải chướng ngại vật phát sinh trong quá trình thi công sau khi công trình đã hoàn thành;

e) Không thực hiện đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

g) Tạo các chướng ngại vật trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam gây ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải;

h) Lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét trên phương tiện tham gia vận chuyển đổ bùn đất trong thi công nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước không phù hợp theo quy định; hệ thống giám sát nạo vét không đảm bảo thông số kỹ thuật tối thiểu hoặc không ở trạng thái sẵn sàng hoạt động hoặc hoạt động không liên tục, ổn định theo quy định;

i) Không bố trí người giám sát trên phương tiện tham gia vận chuyển bùn đất trong thi công nạo vét theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thiết lập báo hiệu hàng hải theo quy định;

b) Không lắp đặt theo quy định hệ thống giám sát nạo vét trên phương tiện tham gia vận chuyển đổ bùn đất trong thi công nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước;

c) Không có phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thi công công trình khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền và để xảy ra tai nạn;

b) Thi công sai vị trí được phép và để xảy ra tai nạn;

c) Gây ô nhiễm môi trường khi thi công công trình;

d) Không có hoặc không thực hiện đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dẫn đến xảy ra tai nạn.

5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả nước hoặc chất thải có lẫn hóa chất độc hại xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển.

6. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ có thời hạn từ 01 tháng đến 06 tháng đối với việc thi công công trình khi có hành vi vi phạm quy định tại Điểm d, Khoản 4 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc trang bị thiết bị cứu sinh hoặc trang bị thiết bị cứu sinh phù hợp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này;

b) Buộc thiết lập đầy đủ, thiết lập báo hiệu hàng hải phù hợp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều này.

c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm d, đ, g Khoản 1 và Điểm g Khoản 2 Điều này;

d) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 2 và Điểm a, b Khoản 4 Điều này;

đ) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 4 và Khoản 5 Điều này;

e) Buộc khắc phục hệ thống giám sát nạo vét trên phương tiện tham gia vận chuyển đổ bùn đất trong thi công nạo vét phải  bảo đảm hoạt động sẵn sàng, liên tục đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm h, Khoản 2 Điều này.

Điều 11. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng biển

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có bảng nội quy, biển báo hoặc chỉ dẫn cảnh báo cần thiết ở những nơi dễ cháy, nổ;

b) Sử dụng các trang, thiết bị cứu hỏa chuyên dùng sai mục đích.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Các trang, thiết bị cứu hỏa không đúng quy định hoặc không ở trạng thái sẵn sàng hoạt động hoặc hết hạn sử dụng theo quy định;

b) Không đặt đúng nơi quy định hoặc không bố trí các thiết bị phòng, chống cháy, nổ thích hợp với loại hàng hóa đang vận chuyển, bốc dỡ.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có đủ hệ thống phòng, chống cháy, nổ theo quy định;

b) Không báo cáo kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về các sự cố, tai nạn cháy, nổ;

c) Sử dụng người lao động không được trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ hoặc không được huấn luyện về phòng, chống cháy, nổ theo quy định;

d) Không có sơ đồ hệ thống phòng cháy, chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 12. Vi phạm quy định về tải trọng của phương tiện trong vùng đất cảng

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định trong vùng đất cảng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trong khu vực vùng đất cảng trên 10% đến 20%, trừ trường hợp có quy định khác.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường theo quy định;

b) Điều khiển xe vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường;

c) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trong khu vực vùng đất cảng trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có quy định khác.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên trên 50% đến 100%, trừ trường hợp có quy định khác.

5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 100% đến 150%, trừ trường hợp có quy định khác.

6. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 150%;

b) Không chấp hành việc kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe khi có tín hiệu, hiệu lệnh yêu cầu kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe; chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn khác để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổ.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

b) Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 6  Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5  và 6 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, và 6 Điều này.

Điều 13. Vi phạm quy định về cân xác nhận khối lượng toàn bộ đối với mỗi công-te-nơ vận tải biển quốc tế

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không cân hoặc cân không đúng phương pháp để xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xác nhận hoặc xác nhận không đúng khối lượng toàn bộ công-te-nơ theo quy định.

Điều 14. Vi phạm quy định về  xếp hàng hóa lên phương tiện

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 50%;

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100%.

Điều 15. Vi phạm quy định đối với người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại tương tự ô tô chở hàng hóa trong vùng đất cảng biển

1. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

2.  Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam /100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam /1 lít khí thở.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.

4. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

5. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

6. Hình thức xử phạt bổ sung

 Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 tháng;

b) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng.

Điều 16. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường do hoạt động khai thác cảng biển

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi để hoặc đổ nước bẩn ra cầu cảng, làm mất vệ sinh cầu cảng, vùng nước cảng biển.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Xả rác, chất thải khác xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển;

b) Xả nước có cặn bẩn xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển;

c) Không thu gom, xử lý chất thải theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đầy đủ kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

 4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

a) Xả thải nước hoặc chất thải có lẫn dầu xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển;

  b) Không có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí phương tiện, thiết bị để tiếp nhận rác thải, nước thải và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền theo quy định.

 6 Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả nước hoặc chất thải có lẫn hóa chất độc hại xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 4 và 6 Điều này.

Điều 17. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình hàng hải

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

a) Không kịp thời khắc phục, sửa chữa hư hỏng của công trình hàng hải theo quy định;

b) Không xây dựng phương án bảo vệ công trình hàng hải theo quy định hoặc không tổ chức thực hiện phương án bảo vệ công trình đã được phê duyệt.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

a) Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải;

b) Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản trong vùng nước trước cầu, bến cảng, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải, hành lang an toàn bảo vệ luồng hàng hải và những khu vực khác trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải;

c) Lấn chiếm phạm vi bảo vệ công trình hàng hải;

d) Thực hiện các hành vi gây cản trở việc khai thác, sử dụng, bảo vệ công trình hàng hải.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Phá hủy, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện và các thiết bị của công trình hàng hải mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Làm hư hỏng, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của các thiết bị báo hiệu hàng hải.

4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Xếp, chứa các chất dễ cháy nổ, các chất nguy hại trái quy định có khả năng gây ăn mòn hoặc hư hỏng công trình hàng hải khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Khai thác khoáng sản, nạo vét trái phép trên luồng hàng hải, phạm vi bảo vệ luồng hàng hải, vùng nước cảng biển;

d) Thải các chất thải làm hư hại, ảnh hưởng đến độ bền và tuổi thọ của công trình hàng hải.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc xây dựng phương án bảo vệ công trình hàng hải hoặc buộc tổ chức thực hiện phương án bảo vệ công trình hàng hải đã được xây dựng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 2, 3 4 Điều này.

Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG CẠN

Điều 18. Vi phạm quy định về xây dựng cảng cạn

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thi công công trình khi chưa có giấy phép hoặc sự chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền;

b) Thi công sai vị trí được phép;

c) Thi công quá thời gian quy định ghi trong giấy phép thi công;

d) Không thu dọn, thanh thải chướng ngại vật phát sinh trong quá trình thi công sau khi công trình đã hoàn thành;

đ) Không thực hiện đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thi công công trình khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền và để xảy ra tai nạn;

b) Thi công sai vị trí được phép và để xảy ra tai nạn;

c) Gây ô nhiễm môi trường khi thi công công trình;

d) Không có hoặc không thực hiện đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dẫn đến xảy ra tai nạn.

đ) Kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cảng cạn để thực hiện các chức năng của cảng cạn.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 1 và Điểm a, b Khoản 2 Điều này;

đ) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do hành vi vi phạm quy định tại Đim c Khoản 2 Điu này.

Điều 19. Vi phạm quy định về công bố mở cảng cạn

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cố tình khai báo sai lệnh thông tin; sử dụng giấy tờ tẩy xóa, sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ đề nghị công bố mở cảng cạn.

Điều 20. Vi phạm quy định về đặt tên, đổi tên cảng cạn

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng cạn không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thay đổi, sửa chữa tên cảng cạn đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 21. Vi phạm quy định về cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn

1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn khi chưa có văn bản chấp thuận của bên cho thuê.

2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối vi hành vi bên thuê lại cho thuê kết cấu hạ tầng cảng cạn được thuê.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số tiền bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 22. Vi phạm quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong hoạt động khai thác cảng cạn

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng người lao động không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định;

b) Không báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền về các sự cố, tai nạn có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn và ô nhiễm môi trường tại cảng cạn theo quy định;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ban hành Nội quy cảng cạn theo quy định.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối vi hành vi khai thác cảng cạn không đúng với chức năng của cảng đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.

Điều 23 . Vi phạm quy định về ký hiệu, mã hiệu, bốc dỡ, lưu kho hàng hóa

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không đánh dấu ký hiệu, mã hiệu hàng hóa hoặc đánh dấu ký hiệu, mã hiệu hàng hóa không theo quy định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 24. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng cạn

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có bảng nội quy, biển báo hoặc chỉ dẫn cảnh báo cần thiết ở những nơi dễ cháy, nổ;

b) Sử dụng các trang, thiết bị cứu hỏa chuyên dùng sai mục đích.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Các trang, thiết bị cứu hỏa không đúng quy định hoặc không ở trạng thái sẵn sàng hoạt động hoặc hết hạn sử dụng theo quy định;

b) Không đặt đúng nơi quy định hoặc không bố trí các thiết bị phòng, chống cháy, nổ thích hợp với loại hàng hóa đang vận chuyển, bốc dỡ.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có đủ hệ thống phòng, chống cháy, nổ theo quy định;

b) Không báo cáo kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về các sự cố, tai nạn cháy, nổ;

c) Sử dụng người lao động không được trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ hoặc không được huấn luyện về phòng, chống cháy, nổ theo quy định;

d) Không có sơ đồ hệ thống phòng cháy, chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN TẠI CẢNG BIỂN

Điều 25. Vi phạm quy định về thủ tục đến cảng biển hoặc quá cảnh

1. Đối với hành vi vi phạm của tàu thuyền khi đến cảng hoặc quá cảnh không thực hiện việc thông báo, xác báo; tàu thuyền đến vị trí đón, trả hoa tiêu để vào cảng hoặc quá cảnh chậm hơn thời gian đã xác báo; tàu thuyền đến cảng không thực hiện khai báo an ninh tàu biển cho Cảng vụ hàng hải theo quy định, sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

2. Đối với hành vi tàu thuyền đến cảng hoặc quá cảnh mà không làm thủ tục theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

Điều 26. Vi phạm quy định về thủ tục vào, ri cảng biển hoặc quá cảnh

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai báo không đủ hoặc sai một trong các thông tin trong thông báo, xác báo tàu đến, rời cảng hoặc bản khai chung hoặc danh sách hành khách theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng biển hoặc quá cảnh chậm hơn thời gian quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thiếu một trong các giấy tờ khi làm thủ tục vào, rời cảng hoặc quá cảnh theo quy định;

b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ giấy tờ về hàng hóa nguy him được vận chuyn trên tàu theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tự ý bốc dỡ hàng hóa hoặc cho thuyền viên, hành khách hoặc những người không có nhiệm vụ lên tàu trước khi tàu làm xong thủ tục nhập cảnh hoặc rời tàu sau khi đã làm xong thủ tục xuất cảnh theo quy định.

5. Đối với hành vi không có giấy phép rời cảng cuối cùng theo quy định mà không có lý do chính đáng hoặc giấy phép rời cảng cuối cùng không hợp lệ hoặc ctình rời cảng khi chưa được phép của cơ quan có thm quyn sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

6 Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi của tàu thuyền nước ngoài tham gia vận tải nội địa hoặc thực hiện các hoạt động đặc thù khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải bổ sung giấy tờ và hoàn thành thủ tục theo quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 3 và 6 Điu này.

Điều 27. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh, trật tự, vệ sinh đối với các hoạt động liên quan đến tàu thuyền

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi bơi lội hoặc làm mất trật tự công cộng trong khu vực cảng.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Kéo còi hoặc dùng loa điện để thông tin cho trường hợp không phải là cấp cứu hoặc báo động khẩn cấp theo quy định;

b) Tàu thuyền nước ngoài treo cờ lễ, cờ tang hoặc kéo còi trong các dịp nghi lễ của quốc gia tàu mang cờ mà không thông báo trước cho Cảng vụ hàng hải;

c) Tổ chức bơi lội trong vùng nước cảng khi chưa được chấp thuận của Cảng vụ hàng hải;

d) Treo cờ hiệu không đúng quy định;

đ) Không ghi hoặc không ghi đầy đủ, chính xác nội dung của nhật ký hàng hải, nhật ký máy hoặc các loại nhật ký khác theo quy định.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến  4.000.000 đồng đối với hành vi không treo hoặc treo Quốc kỳ Việt Nam không đúng quy định.

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối vi mỗi nh vi vi phạm sau đây:

a) Để các trang thiết bị, tài sản của tàu thuyền hoặc của thuyền viên trên mặt cầu cảng không đúng nơi quy định;

b) Tiến hành sửa chữa, thử máy, thử còi khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;

c) Không trực kênh VHF hoặc sử dụng kênh VHF sai quy định;

d) Tiến hành hun chuột, khử trùng không đúng nơi quy định;

đ) Không có dụng cụ chắn chuột theo quy định hoặc sử dụng dụng cụ chắn chuột không đúng quy định;

e) Sử dụng xuồng, phao bè của tàu khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;

g) Không thực hiện chế độ trực ca theo quy định;

h) Không bố trí hoặc bố trí sĩ quan an ninh tàu biển không đúng quy định;

i ) Không duy trì hoạt động 24/24 giờ của thiết bị an ninh tàu theo quy định; Thông báo hoặc phát không đúng với tình trạng an ninh thực tế của tàu biển;

k) Đtàu thuyền rê neo, kéo neo ngầm dưới nước khi đang hoạt động trong lung, kênh đào, vùng nước trước cầu cảng.

5. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều động tàu thuyền vào, rời cảng biển hoặc cập, rời cầu cảng mà thuyn trưởng không có mặt ở buồng lái theo quy định;

b) Tiến hành các hoạt động mò, lặn hoặc các công việc khác ngầm dưới nước tại vùng nước cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải hoặc tiến hành các công việc đó không có báo hiệu cảnh báo theo quy định;

c) Tổ chức thi đấu thể thao hoặc các hoạt động tập trung nhiều phương tiện trong vùng nước cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;

d) Sử dụng tàu thuyền thể thao, du lịch hoạt động trong vùng nước cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;

đ) Không sử dụng hoặc sử dụng không phù hợp các báo hiệu theo quy định;

e) Tàu thuyền không ghi rõ tên hoặc số hiệu, số IMO, cảng đăng ký, vạch mớn nước theo quy định;

g) Không lắp đặt, duy trì tình trạng kỹ thuật của thiết bị giám sát hành trình của tàu cao tốc hoặc lắp đặt mà không bật thiết bị giám sát hành trình của tàu cao tốc theo quy định.

6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thông báo cho Cảng vụ hàng hải về sự cố, tai nạn hàng hải do tàu mình gây ra hoặc vi phạm quy định khác về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải;

b) Không trang bị đủ trang thiết bị hàng hải trên tàu thuyền theo quy định hoặc có nhưng không hoạt động, không sử dụng được;

c) Không duy trì liên lạc với Cảng vụ hàng hải qua VHF trên kênh đã được thông báo hoặc các thiết bị thông tin liên lạc khác;

d) Không duy trì hoạt động của thiết bị nhận dạng tự động (AIS) theo quy định;

đ) Không duy trì hoạt động của thiết bị nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT) theo quy định;

e) Không duy trì hoạt động của phao EPIRB theo quy định; phao EBIRB không hoạt động hoặc báo hiệu sai lệch dữ liệu, thông tin đã được đăng ký;

g) Thiếu hoặc không có trang thiết bị cứu sinh hoặc bố trí, lắp đặt trang thiết bị cứu sinh của tàu thuyền không đúng quy định hoặc trang thiết bị cứu sinh không ở trạng thái sẵn sàng hoạt động theo quy định;

h) Không tuân theo quy định khi tàu thuyền hành trình hoặc tránh, vượt nhau trên luồng quy định cấm tránh, vượt;

i) Điều động tàu thuyền chạy quá tốc độ cho phép tại khu vực có quy định giới hạn tốc độ;

k) Điều động tàu thuyền chạy thử mà chưa được phép của cảng vụ hàng hải;

l) Khai không đúng  mục đích ghi tại Giấy đăng ký của tàu thuyền.

7. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều động tàu thuyền vào, rời cảng biển hoặc cập, rời cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước gây tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng mà thuyền trưởng không có mặt ở bung lái hoặc tàu thuyền không tuân theo quy định khi hành trình, tránh, vưt nhau trên lung hàng hải gây tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng;

b) Đi ngược chiều trong luồng quy định một chiều.

8. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi điều động tàu thuyn vào, rời cảng bin hoặc cập, rời cu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước  gây tai nạn hàng hải nghiêm trọng mà thuyền trưởng không có mặt ở bung lái hoặc tàu thuyền không tuân theo quy định khi hành trình, tránh, vượt nhau trên lung hàng hải gây tai nạn hàng hải nghiêm trọng.

9. Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi điều động tàu thuyn vào, rời cảng bin hoặc cập, rời cu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước  gây tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng mà thuyn trưởng không có mặt ở bung lái theo quy định hoặc tàu thuyền không tuân theo quy định khi hành trình, tránh, vượt nhau trên luồng hàng hải gây tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng.

10. Đi với hành vi tàu thuyền hoạt động không đúng vùng được phép hoạt động theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

11. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Bỏ trốn sau khi gây tai nạn hàng hải;

b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không trung thực các tài liệu, vật chứng liên quan khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình điu tra tai nạn hàng hải.

12. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 03 tháng đến 06 tháng đối vi hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này;

c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 9 và Đim a Khoản 11 Điu này.

13. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc di chuyển chướng ngại vật do vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này;

b) Buộc di rời khỏi vùng hoạt động cho phù hợp vi cấp tàu hoạt động đi với hành vi được quy định tại Khoản 10 Điều này.

Điều 28. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ đối vi tàu thuyền

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi hút thuốc ở nơi cấm hút thuốc hoặc đối với các hành vi vô ý có thể gây cháy, nổ trên tàu thuyền.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có các dấu hiệu cảnh báo hoặc chỉ dẫn cần thiết ở những nơi dễ cháy, dễ nổ;

b) Không có sơ đồ hệ thống cứu hỏa, bảng phân công cứu hỏa hoặc bảng chỉ dẫn thao tác ở những vị trí trên tàu theo quy định;

c) Trang thiết bị cứu hỏa đặt không đúng vị trí quy định trên tàu thuyền;

d) Thuyền viên không sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa của tàu;

đ) Sử dụng trang thiết bị cứu hỏa của tàu không đúng quy định;

e) Không thực hiện đúng quy trình bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phòng chống cháy, nổ.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đi với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng, chống cháy nổ theo quy định hoặc trang thiết bị phòng, chống cháy, nổ không sử dụng được;

b) Không có kế hoạch ứng cứu phòng, chống cháy, nổ trong trường hợp khn cấp;

c) Tiến hành các công việc có phát ra tia lửa ở trên boong, hầm hàng, buồng máy khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;

d) Sử dụng phương tiện chuyên dùng chữa cháy vào mục đích khác;

đ) Không có trang thiết bị cứu hỏa hoặc trang thiết bị cứu hỏa không phù hợp hoặc không ở trạng thái sẵn sàng hoạt động theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện chậm trhoặc không thực hiện mệnh lệnh của Cảng vụ hàng hải vtham gia cứu hỏa ở cầu cảng, vùng nước cảng biển.

Điều 29. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường do tàu thuyền gây ra

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không ghi nhật ký bơm nước la canh buồng máy hoặc nhật ký dầu, nhật ký thải, đổ rác theo quy định;

b) Không trang bị các thiết bị chứa, phân loại rác theo quy định;

c) Nạo ống khói hoặc xả khói đen vượt quá tiêu chuẩn cho phép khi tàu thuyền đang neo đậu trong vùng nước cảng biển;

d) Gõ rỉ, sơn tàu thuyền khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí hoặc bố trí người trực không đủ tiêu chuẩn để tiếp nhận nhiên liệu trên tàu.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm vứt, đổ rác hoặc các đồ vật khác từ tàu xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Bơm, xả các loại rác hoặc nước dằn tàu, nước có cặn bẩn từ tàu xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển không đúng quy định;

b) Cọ rửa hầm hàng hoặc mặt boong gây ô nhiễm môi trường;

c) Tiến hành bơm chuyển nhiên liệu giữa tàu thuyền và phương tiện khác khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải theo quy định;

d) Không có đủ các trang thiết bị phân ly dầu nước theo quy định hoặc có trang thiết bị nhưng không sử dụng được;

đ) Để xảy ra rò rỉ nước thải có lẫn dầu từ trên tàu xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển;

e) Không chấp hành một trong những quy trình, quy tắc an toàn kỹ thuật khi tiếp nhận nhiên liệu;

g) Cho tàu thuyền khác cập mạn khi đang trong quá trình tiếp nhận nhiên liệu giữa hai tàu.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về bơm, xả nước hoặc chất thải có lẫn dầu, dầu hoặc hp chất có du từ trên tàu xung cu cảng hoặc vùng nước cảng biển.

6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định vbơm, xả nước hoặc chất thải có lẫn các loại chất độc hại từ trên tàu xuống cầu cảng hoặc vùng nước cảng biển.

7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi đổ bùn đt, chất thải từ nạo vét không đúng vị trí quy định.

8. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đổ bùn đt, cht thải từ nạo vét không đúng vị trí quy định trong phạm vi luồng hàng hải, vùng nước trước cầu, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch.

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 06 tháng đến 12 tháng đối vi hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện những biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường theo quy định đi với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3; các Điểm a, b và đ Khoản 4; các Khoản 5, 6, 7 và 8 Điều này.

Điều 30. Vi phạm quy định về an toàn sinh mạng trên tàu thuyền

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có bảng phân công nhiệm vụ trong tình huống khẩn cấp tại các vị trí cần thiết theo quy định hoặc có bảng phân công nhiệm vụ nhưng không phù hợp với thuyền bộ của tàu hoặc bảng quy định đã bị hư hỏng;

b) Không có các bảng chỉ dẫn thao tác các thiết bị cứu sinh, cứu thủng tàu theo quy định hoặc các bảng chỉ dẫn đã bị hư hỏng;

c) Không có phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động ở những nơi quy định trên tàu hoặc phiếu trách nhiệm cá nhân không phù hợp với thuyn bộ của tàu;

d) Thuyền viên không sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu sinh, cứu thủng của tàu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Cầu thang mạn không có lưới bảo hiểm hoặc đèn chiếu sáng theo quy định;

b) Sử dụng trang thiết bị cứu sinh, cứu thủng, phòng, chống cháy, nổ của tàu không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với thuyền viên trong ca trực có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở hoặc có sử dụng các chất kích thích khác mà  luật cấm sử dụng.

4. Đối với hành vi tàu thuyền không bố trí đủ định biên an toàn tối thiểu hoặc vượt quá mức cho phép của trang thiết bị cứu sinh trên tàu theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

5. Đối với hành vi chở hàng quá quy định của tàu thuyền có tng dung tích dưới 200 GT sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 01% so với trọng tải cho phép;

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 01% đến dưới 05% so với trọng tải cho phép;

c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 05% đến dưới 10% so với trọng tải cho phép;

d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt trên từ 10% trở lên so với trọng tải cho phép.

6. Đối với hành vi chở hàng quá quy định của tàu thuyền có tng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 01% so với trọng tải cho phép;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 01% đến dưới 05% so với trọng tải cho phép;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 05% đến dưới 10% so với trọng tải cho phép;

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt trên từ 10% trở lên so với trọng tải cho phép.

7. Đối với hành vi chở hàng quá quy định của tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 1% so với trọng tải cho phép;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 01% đến dưới 05% so với trọng tải cho phép;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 05% đến dưới 10% so với trọng tải cho phép;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt trên từ 10% trở lên so với trọng tải cho phép.

8. Đối với hành vi chở hàng quá quy định của tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 1% so với trọng tải cho phép;

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 01% đến dưới 05% so với trọng tải cho phép;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt từ 05% đến dưới 10% so với trọng tải cho phép;

d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng vượt trên từ 10% trở lên so với trọng tải cho phép.

9. Đối với hành vi chở khách quá số lượng quy định của tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt đến 5 người so với số lượng cho phép;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vưt từ 6 đến 10 người so vi số lượng cho phép;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt trên 10 người so với số lượng cho phép.

10. Đối với hành vi chở khách quá số lượng quy định của tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt đến 5 người so với số lượng cho phép;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vưt từ 6 đến 10 người so vi số lượng cho phép;

c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt trên 10 người so với số lượng cho phép.

11. Đối với hành vi chở khách vượt quá số lượng quy định của tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt đến 10 người so với số lượng cho phép;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt từ 11 người đến 20 người so với số lượng cho phép;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt trên 20 người so với số lượng cho phép.

12. Đối với hành vi chở khách vượt quá số lượng quy định của tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt đến 20 người so với số lượng cho phép;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt từ 21 người đến 30 người so với số lượng cho phép;

c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi chở khách vượt trên 30 người so với số lượng cho phép.

13. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm được quy định tại Điểm b, c và d Khoản 6; Điểm b, c và d Khoản 7; Điểm b, c và d Khoản 8; Khoản 9, 10, 11 và Khoản 12 Điều này.

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cho rời tàu thuyền số người hoặc dỡ lên khỏi tàu thuyền số lượng hàng hóa chuyên chở vượt quy định đối với các hành vi vi phạm được quy định tại các Khoản 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và Khoản 12 Điều này.

Điều 31. Vi phạm quy định về neo đậu, neo chờ, cập cầu, cập mạn, lai dắt của tàu thuyền trong vùng nước cảng biển

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Neo đậu, neo chờ, cập cầu, cập mạn, di chuyn vị trí hoặc tiến hành các hoạt động tương tự khác trong vùng nưc cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;

b) Không bố trí đủ đèn chiếu sáng, tín hiệu, báo hiệu, dấu hiệu cảnh báo theo quy định khi tàu làm hàng, neo đậu, cập cầu, cập mạn, di chuyển vị trí;

c) Không có đệm chống va theo quy định;

d) Không thông báo kịp thi cho Cảng vụ hàng hải khi phát hiện thấy sự sai lệch, hư hỏng của các báo hiệu hàng hải tại vùng nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hoặc thực hiện sai kế hoạch, lệnh điều động của Cảng vụ hàng hải;

b) Buộc tàu thuyền vào các báo hiệu hàng hải hoặc các kết cấu khác không dùng để buộc tàu theo quy định.

3. Đối với hành vi tàu thuyền vào neo đậu, làm hàng, đón trả hành khách hoặc thực hiện các dịch vụ hàng hải khác tại vị trí chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tàu thuyền neo chờ nhưng không bảo đảm một trong các điều kiện neo chờ theo quy định.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tàu lai dắt, hỗ trợ không theo quy định.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng tàu lai dắt, hỗ trợ theo quy định.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm được quy định tại Điểm a Khoản 2 và các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tàu thuyền phải rời khỏi vị trí đối với các hành vi vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Điều 32. Vi phạm quy định về xếp, chằng buộc hàng hóa trên tàu thuyền

1. Đối với hành vi xếp, chằng buộc hàng hóa của tàu thuyền không đúng quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

2. Đối với hành vi tự ý xếp, chằng buộc hàng hóa của tàu thuyền sau khi đã hoàn thành thủ tục rời cảng theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

Điều 33. Vi phạm quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Tàu thuyền vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không có ký hiệu, mã hiệu hàng hóa nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm theo quy định;

b) Không thực hiện đúng quy trình làm sạch phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định;

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;

b) Làm sạch tàu thuyền vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không đúng nơi quy định.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mà không có giấy phép theo quy định.

Mục 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ TÀU THUYỀN VÀ BỐ TRÍ THUYỀN VIÊN, SỬ DỤNG CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN, SỐ THUYỀN VIÊN

Điều 34. Vi phạm quy định về đăng ký tàu thuyền

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Đăng ký tàu thuyền không đúng thời hạn theo quy định;

b) Thiếu một trong các loại giấy chứng nhận, tài liệu của tàu thuyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận, tài liệu đó hết giá trị sử dụng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Khai thác tàu thuyền khi chưa được cấp giấy chng nhận đăng ký tàu thuyền;

b) Không thực hiện đăng ký thay đổi chủ tàu thuyền theo quy định khi tàu thuyền đã được mua, bán, chuyển quyền sở hữu;

c) Không thực hiện xóa đăng ký tàu theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn một trong các giấy chứng nhận của tàu thuyền;

b) Sử dụng một trong các giấy chứng nhận của tàu thuyền khácgiấy chứng nhận bị tẩy xóa, sữa chữa sai lệch nội dung hoặc giấy chứng nhận giả;

c) Cố tình khai báo sai lệnh thông tin; sử dụng giấy tờ tẩy xóa, sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận của tàu thuyền.

4. Đối với hành vi không có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu đối với tàu thuyền chở khách, chở dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tàu thuyền chở khách dưới 50 người; tàu thuyền chở dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tàu thuyền chở khách từ 50 người đến dưới 100 người; tàu thuyền chở dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tàu thuyền chở khách từ 100 người đến dưới 300 người; tàu thuyền chở dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tàu thuyền chở khách từ 300 người trở lên; tàu thuyền chdầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc làm thủ tục xóa đăng ký tàu theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Đim c Khoản 2 Điều này.

Điều 35. Vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện thuỷ nội địa khi vào, rời và hoạt động tại cảng biển

1. Đối với hành vi khai thác tàu thuyền quá niên hạn sử dụng sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 45.000.000 đến 55.000.000 đồng đối với phương tiện chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở khí hóa lỏng, tàu đệm khí;

b) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với phương tiện chuyên vận tải hành khách có sức chở trên 12 người mà không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu đệm khí ;

c) Phạt tiền từ 65.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện lưu trú du lịch ban đêm.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 02 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 36. Vi phạm quy định vbố trí thuyền viên, cấp và sử dụng chứng chỉ hành ngh, sổ thuyền viên

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không ghi đầy đủ thông tin trong sổ thuyền viên theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Btrí thuyền viên làm việc trên tàu thuyền không có đủ chứng chỉ hành ngh, s thuyn viên hoặc có chứng chỉ hành nghề nhưng hết hiệu lực hoặc btrí chức danh thuyền viên không phù hợp với chứng chỉ hành nghề của thuyn viên;

b) Giao nhiệm vụ cho thuyền viên làm việc trên tàu thuyền không phù hp với chức danh trong sổ thuyền viên khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên giả mạo hoặc đã bị sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung;

b) Sử dụng chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên của người khác đlàm việc trên tàu;

c) Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu đối với chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Mục 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM TÀU THUYỀN

Điều 37. Vi phạm quy định về đăng kiểm của chủ tàu

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Đăng kiểm tàu thuyền không đúng thời hạn theo quy định;

b) Thiếu một trong các loại giấy chứng nhận, tài liệu của tàu thuyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận, tài liệu đó hết giá trị sử dụng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Khai thác tàu thuyền khi chưa được đăng kiểm theo quy định;

b) Không thực hiện phân cấp lại theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn một trong các giấy chứng nhận đăng kiểm của tàu thuyền;

b) Sử dụng một trong các giấy chứng nhận đăng kiểm của tàu thuyền khác;

c) Cố tình khai báo sai lệnh thông tin; làm giả hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng kiểm của tàu thuyền.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 38. Vi phạm quy định về đăng kiểm của đăng kiểm viên

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với đăng kiểm viên đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

 a) Không tuân thủ đúng quy định tại các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan trong kiểm định;

 b) Làm sai lệch kết quả kiểm định;

 c) Kiểm định và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường không đúng với tình trạng thực tế của tàu thuyền được kiểm tra.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với đăng kiểm viên đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến tai nạn của tàu thuyền.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng thẻ đăng kiểm viên hoặc giấy tờ tương đương khác của đăng kiểm viên có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại  Điểm b, c Khoản 1 Điều này;

b)  Tước quyền sử dụng thẻ đăng kiểm viên hoặc giấy tờ tương đương khác của đăng kiểm viên có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại  Khoản 2 Điều này.

Điều 39. Vi phạm quy định về đăng kiểm của  tổ chức đăng kiểm

1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức đăng kiểm đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng đăng kiểm viên không có đủ chứng chỉ hành nghề theo quy định;

b) Không trang bị đầy đủ trang thiết bị cho đăng kiểm viên khi thực hiện công tác kiểm định theo quy định;

c) Không thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát quá trình kiểm định, kết quả kiểm định theo quy định.

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức có đăng kiểm viên vi phạm quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 27 dẫn đến tai nạn của tàu thuyền.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với tổ chức đăng kiểm có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 40. Vi phạm quy định về đăng kiểm viên và tổ chức đăng kiểm nước ngoài

1. Đối với các hành vi vi phạm quy định về đăng kiểm viên của tổ chức đăng kiểm nước ngoài cũng bị xử phạt vi phạm hành chính như quy định tại Điều 38 Nghị định này.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức đăng kiểm nước ngoài đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thực hiện dịch vụ đăng kiểm khi chưa được phép hoặc ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

b) Sử dụng đăng kiểm viên không có đủ chứng chỉ hành nghề theo quy định;

c) Không trang bị đầy đủ trang thiết bị cho đăng kiểm viên khi thực hiện công tác kiểm định theo quy định;

d) Không thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát quá trình kiểm định, kết quả kiểm định theo quy định.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức đăng kiểm nước ngoài có đăng kiểm viên vi phạm quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 38 dẫn đến tai nạn của tàu thuyền.

4. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với tổ chức đăng kiểm có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Điều 41. Vi phạm quy định về đào tạo, huấn luyện đăng kiểm viên

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thiếu một trong những trang thiết bị phục vụ huấn luyện, đào tạo theo quy định hoặc trang thiết bị không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

a) Thiếu 01 giảng viên hoặc giảng viên không có đủ chứng chỉ hành nghề theo quy định;

b) Số lượng học viên trong một lp vượt quá quy định cho phép đến 10%.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau:

a) Thiếu từ 02 giảng viên hoặc giảng viên không có đủ chứng chỉ hành nghề trở lên theo quy định;

b) Số lượng học viên trong một lớp vượt quá quy định cho phép trên 10%.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện đăng kiểm viên có thời hạn đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

b) Thu hồi Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo, huấn luyện đăng kiểm viên khi hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở đào tạo, huấn luyện không khắc phục được vi phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bổ sung trang thiết bị còn thiếu hoặc buộc sửa chữa trang thiết bị đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc bổ sung đủ số lượng giảng viên còn thiếu hoặc cập nhật, bổ sung chứng chỉ hành nghề đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều này;

c) Buộc sắp xếp lại số lượng học viên, vượt quá quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều này.

Mục 6. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOA TIÊU HÀNG HẢI

Điều 42. Vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu hàng hải của tàu thuyền

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tàu thuyền không treo cờ hiệu hoặc sử dụng đèn hiệu theo quy định khi xin hoa tiêu hoặc khi hoa tiêu có mặt trên tàu.

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thông báo hoặc thông báo không chính xác cho hoa tiêu hàng hải biết về đặc điểm và tính năng điều động của tàu thuyền;

b) Không có thang hoa tiêu hoặc thang hoa tiêu được bố trí tại nơi không phù hợp hoặc không có các biện pháp bảo đảm an toàn khác cho hoa tiêu lên, rời tàu;

c) Đình chỉ hoặc yêu cầu thay thế hoa tiêu mà không có lý do chính đáng;

d) Đón trả hoa tiêu không đúng địa điểm theo quy định.

3. Đối với hành vi điều khiển tàu vào, rời cảng và di chuyn mà không sử dụng hoa tiêu hàng hải theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 1.000 GT;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.000 GT đến dưới 3.000 GT;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

Điều 43. Vi phạm quy định về điều động và bố trí hoa tiêu hàng hải

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Gửi kế hoạch hoa tiêu dẫn tàu hàng ngày chậm hơn thời gian quy định hoặc không thông báo về sự thay đổi đột xuất kế hoạch hoa tiêu dẫn tàu cho Cảng vụ hàng hải;

b) Bố trí hoa tiêu không đúng với kế hoạch điều động mà không báo trước cho Cảng vụ hàng hải biết.

2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Bố trí hoa tiêu hàng hải dẫn tàu không phù hợp với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải hoặc giấy chứng nhận vùng hoạt động của hoa tiêu hàng hải;

b) Không cung cấp đầy đủ, kịp thời dịch vụ hoa tiêu dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc hoặc trên tuyến dẫn tàu được giao mà không có lý do chính đáng.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không btrí đủ phương tiện đưa, đón hoa tiêu theo quy định hoặc sử dụng phương tiện đưa, đón hoa tiêu không bảo đảm điều kiện an toàn.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có đủ slượng hoa tiêu tối thiểu theo quy định.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ một phần hoạt động dẫn tàu của tổ chức hoa tiêu có thời hạn từ 03 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 44. Vi phạm quy định trong khi dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây của hoa tiêu:

a) Không thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải khi phát hiện tai nạn, sự chay những thay đi của lung hàng hải và báo hiệu hàng hải trong thời gian dn tàu;

b) Không thông báo, xác báo cho Cảng vụ hàng hải về thời gian, địa đim lên tàu, rời tàu hoặc tình hình dẫn tàu theo quy định;

c) Không thông báo kịp thời cho cảng vụ hàng hải việc tàu thuyền chạy quá tốc độ cho phép tại khu vực có quy định giới hạn tốc độ và chạy ngược chiều tại luồng một chiều hoặc tránh vượt nhau tại khu vực cấm tránh vượt;

d) Lên tàu chậm hơn thời gian quy định hoặc lên, xuống tàu không đúng địa điểm quy định mà không có lý do chính đáng;

đ) Dn tàu vào, rời cảng hoặc di chuyển không đúng theo kế hoạch điều động tàu của Cảng vụ hàng hải hoặc không đúng với tàu được phân công dẫn mà không có lý do chính đáng;

e) Tự ý rời tàu khi chưa có sự đồng ý của thuyền trưởng;

g) Không sử dụng trang phục hoa tiêu theo quy định khi dẫn tàu;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Hoa tiêu hàng hải dẫn tàu vào neo đậu, cập cầu hoặc di chuyển trong vùng nước cảng khi chưa có lệnh điều động hoặc sai vị trí chỉ định của Cảng vụ hàng hải;

b) Từ chối dẫn tàu mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải hoặc tổ chức hoa tiêu hàng hải vviệc từ chi dẫn tàu;

c) Tự ý dẫn tàu không đúng tuyến luồng hàng hải đã được công bố;

d) Hoa tiêu dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng;

đ) Hoa tiêu có nồng độ cồn nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí  hoặc có sử dụng các chất kích thích khác mà luật cấm sử dụng khi dẫn tàu.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Hoa tiêu dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải nghiêm trọng;

b) Chỉ dẫn cho thuyền trưởng điều động tàu thuyền được dẫn chạy quá tốc độ cho phép từ 01 đến 02 hải lý.

 4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Hoa tiêu dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng.

b) Chỉ dẫn cho thuyền trưởng điều động tàu thuyền được dẫn chạy quá tốc độ cho phép trên 02 hải lý hoặc chạy ngược chiều hoặc tránh vượt nhau tại khu vực cấm tránh vượt.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đi với các hành vi vi phạm được quy định tại Khoản 3 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải của hoa tiêu hàng hải có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đi với hành vi vi phạm được quy định tại Khoản 4 Điều này.

Mục 7. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN, KHAI THÁC CẢNG BIỂN, CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI KHÁC

Điều 45. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện kinh doanh vận tải biển, vận tải đa phương thức và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển hoặc Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong giấy phép;

b) Kinh doanh vận tải biển, kinh doanh vận tải đa phương thức không đúng với ngành nghề kinh doanh quy định trong giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp;

c) Kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển hoặc kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển mà không đủ một trong các điều kiện kinh doanh theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh vận tải đa phương thức, dịch vụ vận tải biển không có hoặc không đúng giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

b) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn giấy phép;

c) Vận chuyển hàng hóa không đúng giấy phép theo quy định.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu giấy phép sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này.

Điều 46. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển;

b) Kinh doanh khai thác cảng biển mà không đủ một trong các điều kiện theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh khai thác cảng biển không có hoặc không đúng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

b) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển;

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính được quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều này;

Điều 47. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ đề nghị giao tuyến dẫn tàu hoặc hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải;

b) Cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải mà không đủ một trong các điều kiện theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Nhập khẩu pháo hiệu hàng hải không có hoặc không đúng Giấy phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

b) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải;

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính được quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều này;

Điều 48. Vi phạm quy định về trách nhiệm của chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu đối với tàu thuyền và thuyền viên

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không bố trí thời gian nghỉ ngơi cho thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định;

b) Không bố trí cho thuyền viên nghỉ đủ số ngày nghỉ hằng năm theo quy định;

c) Không thực hiện khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp theo quy định.

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không cung cấp nhu yếu phẩm, lương thực, thực phẩm cho thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định;

b) Không cung cấp kinh phí cho thuyền viên hồi hương theo quy định;

c) Không thực hiện trách nhiệm của chủ tàu đối với thuyền viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định;

d) Không mua bảo hiểm bắt buộc cho thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định;

đ) Không thanh toán tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của thuyền viên theo đúng thời hạn quy định;

3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm không cung cấp đầy đủ nguyên, nhiên, vật liệu bảo đảm duy trì hoạt động cho tàu khi đang khai thác tàu;

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động kinh doanh có thời hạn đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cung cấp nhu yếu phẩm, lương thực thực phẩm, nguyên, nhiên vật liệu; kinh phí hồi hương của thuyền viên; bố trí thời gian nghỉ ngơi; bố trí đủ số ngày nghỉ phép năm theo quy định;thực hiện trách nhiệm của chủ tàu đối với thuyền viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định cho thuyền viên trong quá trình làm việc trên tàu; thanh toán tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của thuyền viên theo đúng thời hạn quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Điều 49. Vi phạm quy định về niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không niêm yết giá  vận chuyển đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển trên trang thông tin  điện tử hoặc tại trụ sở của doanh nghiệp theo quy định;

b) Niêm yết giá  vận chuyển đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần; tái phạm;

b) Không niêm yết  sự thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi giá dịch vụ tại cảng biển theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bán cao hơn giá niêm yết vận chuyển đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại cho khách hàng số tiền đã thu cao hơn giá niêm yết đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này, trường hợp không xác định được khách hàng để trả lại thì nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 50. Vi phạm quy định về kê khai giá dịch vụ tại cảng biển

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đủ các nội dung của văn bản kê khai giá sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá đã có văn bản nhắc nhở, yêu cầu nộp lại văn bản kê khai giá.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh tăng hoặc giảm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp phải thực hiện thông báo giá theo quy định của pháp luật về giá;

b) Áp dụng mức giá kê khai không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về giá kể từ ngày thực hiện kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không kê khai giá đúng thời hạn theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Không kê khai giảm giá phù hợp với biến động giảm giá của yếu tố hình thành giá theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Đối với hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không kê khai giá từ 01 đến 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản này trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm; hành vi không kê khai giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;

c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản này trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm; hành vi không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên;

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên trong trường hợp vi phạm nhiều lần, tái phạm.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện kê khai đối với mức giá đang áp dụng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 và Khoản 4, Điều này.

Điều 51. Vi phạm quy định về giá dịch vụ tại cảng biển

1.  Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ tại cảng biển không đúng với mức giá cụ thể hoặc không nằm trong khung giá hoặc cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại cho khách hàng toàn bộ tiền chênh lệch do bán cao hơn mức giá quy định và mọi chi phí phát sinh do hành vi vi phạm gây ra tại Khoản 1 Điều này, trong trường hợp khó hoặc không xác định được khách hàng để trả lại thì nộp toàn bộ số tiền chênh lệch vào ngân sách nhà nước.

Mục 8. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐÓNG MỚI,  SỬA CHỮA TÀU BIỂN VÀ  HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ TÀU BIỂN

Điều 52. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở đóng mới,  sửa chữa tàu biển

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thiếu một trong những trang thiết bị phục vụ nhu cầu đóng mới, sửa chữa tàu biển theo quy định hoặc trang thiết bị không đúng quy chuẩn kỹ thuật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng mới, sửa chữa tàu biển;

b) Không có phương án bảo đảm phòng, chống cháy, nổ, an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

 Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến 06 tháng đối với cơ sở có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều  53. Vi phạm các quy định về hoạt động phá dỡ tàu biển

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Phá dỡ tàu biển không bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường;

b) Không thực hiện phá dỡ tàu biển trong thời hạn quy định. 

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không lập kế hoạch thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ đối với từng tàu biển hoặc không có hợp đồng với doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ này về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ từng tàu biển;

b) Không bố trí các khu vực để lưu giữ an toàn các loại chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ tàu biển trước khi xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Không xây dựng phương án khắc phục sự cố về môi trường xảy ra trong hoạt động phá dỡ tàu biển;

d) Không mua bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường liên quan đến hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu giấy phép sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính được quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động kinh doanh có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với cơ sở có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc lập kế hoạch thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ đối với từng tàu biển hoặc hợp đồng với doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ này về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ từng tàu biển; bố trí các khu vực để lưu giữ an toàn các loại chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ tàu biển trước khi xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;  xây dựng phương án khắc phục sự cố về môi trường xảy ra trong hoạt động phá dỡ tàu biển; mua bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường liên quan đến hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Mục 9. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN CÔNG-TE-NƠ

Điều 54 Vi phạm quy định về an toàn công-te-nơ

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không gắn Biển chứng nhận an toàn Công-te-nơ hoặc gắn biển không đúng quy cách;

b) Kích thước và nội dung của Biển chứng nhận an toàn Công-te-nơ không đầy đủ hoặc không đúng quy định;

c) Không có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho Công-te-nơ.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Công-te-nơ không được kiểm tra, bảo dưỡng đúng hạn;

b) Sử dụng Công-te-nơ bị hư hỏng, có nguy cơ gây mất an toàn theo quy định.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Đình chỉ hoạt động của Công-te-nơ có thời hạn từ 02 tháng đến 06 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Mục 10. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM, CỨU NẠN HÀNG HẢI, TRỤC VỚT TÀI SẢN CHÌM ĐẮM VÀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI

Điều 55. Vi phạm quy định về hoạt động tìm kiếm, cu nạn hàng hải

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Phát tín hiệu cấp cứu giả;

b) Không cung cấp thông tin, dữ liệu về phao Cospas-Sarsat chính xác, đầy đủ và kịp thời phục vụ cho công tác tìm kiếm, cứu nạn theo quy định;

c) Không tham gia diễn tập và thực hiện đầy đủ phương án phối hợp tìm kiếm, cứu nạn theo quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

 a) Không thực hiện nghĩa vụ theo quy định về tìm kiếm, cứu nạn hàng hải;

b) Thực hiện chậm trễ lệnh điều động của cơ quan có thẩm quyền để tìm kiếm, cứu nạn theo quy định.

3. Đối với hành vi không thực hiện lệnh điều động của cơ quan có thẩm quyền đtìm kiếm, cứu nạn theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 500 GT;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tàu thuyn có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 3.000 GT;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyn trưởng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Đim a Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Điều 56. Vi phạm quy định về trục vt tài sản chìm đắm tại cảng biển

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:

a) Hành vi không cung cấp thông tin, thông báo, báo cáo hoặc cung cấp thông tin, thông báo, báo cáo không đúng theo quy định vtài sản chìm đắm tại cảng biển;

b) Không lập hoặc không trình phương án trục vớt tài sản chìm đắm đúng thời hạn theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không lắp đặt hoặc lắp đặt không kịp thời báo hiệu phù hp với vị trí tài sản bị chìm đắm;

b) Thực hiện việc trc vớt hoặc kết thúc việc trục vớt tài sản bị chìm đắm quá thời gian quy định;

c) Trục vớt tài sản chìm đắm khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền;

d) Không bàn giao hoặc bàn giao không đầy đủ tài sản chìm đắm ngẫu nhiên trục vớt được theo quy định;

đ) Không thanh toán các chi phí liên quan đến việc trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định;

e) Trục vớt tài sản chìm đắm mà không thực hiện đầy đủ phương án thăm dò, trục vớt tài sản chìm  đắm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trục vớt tài sản chìm đắm cấp độ 1 theo quy định.

4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không trục vớt tài sản chìm đắm cấp độ 2 theo quy định.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.

b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với hoạt động thăm dò, trục vớt tài sản từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc hoàn trả chi phí trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định đối vi các hành vi vi phạm được quy định tại Điểm đ Khoản 2 và Khoản 4 Điều này.

Điều 57. Vi phạm quy định về báo hiệu hàng hải

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm che khuất, làm nhiễu hoặc làm suy giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Thiết lập báo hiệu hàng hải sai vtrí quy định;

b) Không thiết lập báo hiệu hàng hải hoặc thiết lập  không kịp thời khi có chướng ngại vật gây nguy hiểm;

c) Không kịp thời sửa chữa, khôi phục lại các báo hiệu hàng hải bị hư hỏng hoặc bị trôi dạt;

d) Làm dịch chuyển hoặc hư hỏng báo hiệu hàng hải;

đ) Làm mất hiệu lực hoặc thay đổi đặc tính báo hiệu hàng hải;

e) Thiết lập báo hiệu hàng hải không đúng quy định;

g) Báo hiệu hàng hải đưa vào hoạt động không được công bố Thông báo hàng hải theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

a) Tự ý dịch chuyển báo hiệu hàng hải khác với vị trí ban đầu khi chưa được cơ quan có thm quyền cho phép, chấp thuận;

b) Sửa chữa, thay thế báo hiệu hàng hải không đúng với thiết kế được duyệt, trừ trường hợp xử lý sự cố đột xuất theo quy định;

c) Không có Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của báo hiệu hàng hải tại đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành báo hiệu hàng hải.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do các hành vi vi phạm được quy định tại Khoản 1, Điểm d và Điểm đ Khoản 2, Đim a Khoản 3 Điều này.

Mục 11. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN

Điều 58. Vi phạm quy định về điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho học viên thực tập trên tàu biển theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

a) Không thực hiện đúng quy chế tuyển sinh;

b) không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định;

c) Tài liệu giảng dạy, hướng dẫn thực hành không đúng quy định;

d) Thiếu một trong những trang, thiết bị phục vụ huấn luyện, đào tạo theo quy định hoặc trang, thiết bị không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật;

đ) Không thực hiện đúng quy chế thi, kiểm tra đối với học viên;

e) Tổ chức đào tạo tại địa điểm không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

a) Thiếu 01 giảng viên hoặc huấn luyện viên hoặc giảng viên, huấn luyện viên  không có Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định;

b) Tỷ lệ học viên/giảng viên, huấn luyện viên vượt quá quy định cho phép đến 10%.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau:

a) Thiếu từ 02 giảng viên hoặc huấn luyện viên hoặc giảng viên, huấn luyện viên  không có Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương trở lên theo quy định;

b) Tỷ lệ học viên/giảng viên, huấn luyện viên vượt quá quy định cho phép trên 10%.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên có thời hạn đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

b) Thu hồi Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo, huấn luyện khi hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở đào tạo, huấn luyện không khắc phục được vi phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bổ sung trang thiết bị còn thiếu hoặc buộc sửa chữa trang thiết bị đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Buộc bổ sung đủ số giảng viên, huấn luyện viên còn thiếu hoặc cập nhật, bổ sung Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 và Điểm a Khoản 4 Điều này;

c) Buộc sắp xếp lại số lượng học viên, vượt quá quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều này.

Mục 12. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU, QUẢN LÝ TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG CÓ DẦU TỪ TÀU BIỂN TẠI CẢNG BIỂN

Điều 59. Vi phạm quy định về hoạt động ng phó sự cố tràn dầu

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô nhiễm hóa chất; kế hoạch hoạt động chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển hoặc kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại theo quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định.

Điều 60. Vi phạm quy định về hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý cht thải lỏng có du từ tàu bin tại cảng bin

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả giao, nhận, xử lý chất thải lỏng có dầu tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi tàu biển vào cảng biển không khai báo cho Cảng vụ hàng hải tại khu vực về số lượng nước thải lẫn dầu có trên tàu khi cập cảng.

3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối vi hành vi thực hiện hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển mà không có kế hoạch giao, nhận chất thải lỏng được Cảng vụ hàng hải tại khu vực chấp thuận.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cảng biển, bến cảng không trang bị phương tiện tiếp nhận hoặc trạm xử lý chất thải lỏng có dầu hoặc không có danh mục các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu do Cảng vụ hàng hải tại khu vực cung cấp theo quy định.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tới phương tiện tiếp nhận khi chưa được đồng ý của Cảng vụ hàng hải tại khu vực.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện hoạt động tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển mà không được cấp phép hành nghề theo quy định.

Chương III

THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Mục 1. THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 61 Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; công chức, viên chức đang thi hành công vụ, nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm của mình phát hiện hành vi vi phạm về giao thông hàng hải phải kịp thời ngăn chặn và lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định. Đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trên tàu biển thì thuyền trưởng có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu biển về đến bến cảng.

Mục 2. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 62. Thẩm quyền của Thanh tra

1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng hải đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Đim a, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Hàng hải Việt Nam có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại Chương II của Nghị định này.

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Giao thông vận tải có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trđến 70.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại Chương II của Nghị định này.

4. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại Chương II của Nghị định này.

Điều 63. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải

1. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 10.000.000 đồng.

2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Cảng vụ hàng hải có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ, i và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại Chương II của Nghị định này.

Điều 64. Thm quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam

Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam có quyền:

1. Phạt cảnh cáo;

2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

5. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khc phục hậu quả khác quy định tại Chương II của Nghị định này.

Điều 65. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

1. Phạt cảnh cáo;

2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

5. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại Chương II của Nghị định này.

Điều 66. Thẩm quyền của lực lượng Công an nhân dân

1. Lực lượng Công an nhân dân có quyền xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực ngành mình quản lý được quy định tại: Điểm d và Điểm g Khoản 1 Điều 10, Điều 11 và Điều 16 của Nghị định này.

2. Mức phạt tiền tối đa và thẩm quyền xử phạt của lực lượng Công an nhân dân được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 và Điều 39 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 67. Thẩm quyền lực lượng Cảnh sát biển

1. Lực lượng Cảnh sát biển có quyền xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính phát hiện ngoài vùng nước cảng biển có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực ngành mình quản lý được quy định tại Khoản 4 Điều 27, Đim e Khoản 5 Điều 27, Khoản 6 Điều 27, các Điều 28, 29, 30, 31, 34 và 36 của Nghị định này.

2. Mức phạt tiền tối đa và thẩm quyền xử phạt của lực lượng Cảnh sát bin thực hiện theo quy định tại Đim đ Khoản 1 Điều 24 và Điều 41 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 68. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày  tháng        năm 20    .

2. Ban hành kèm theo Nghị định này 01 Phụ lục mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

3. Nghị định này bãi bỏ những quy định về xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực hàng hải tại Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa.

Điều 69. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban
Giám sát tài chính QG;
-
Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Nghị định số      /20…/NĐ-CP  ngày      tháng     năm 20    của Chính phủ)

1. Mẫu HH01

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

2. Mẫu HH02

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

3. Mẫu HH03

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

4. Mẫu HH04

Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

5. Mẫu HH05

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

6. Mẫu HH06

Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải

7. Mẫu HH07

Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

8. Mẫu HH08

Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

9. Mẫu HH09

Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

 

Mẫu HH01

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ………../QĐ-PVPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
The Decision on sanction against administrative violations in maritime transport sector without the Minutes

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;

Căn cứ Nghị định số      /20    /NĐ-CP ngày     tháng      năm 20  của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
Pursuant to Decree No   /20   /ND-CP dated   /     /20    of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime ;

Căn cứ Văn bản giao quyền số ……/…….ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number……../ date …. month ….. year (if any)

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức thực hiện:................................
Having examined the acts of violations done by Mr. (Mrs.)/Organization;

và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có):……………………………………
and aggravating/extenuating circumstances (if any)

………………………………………………………………………………………….

Tôi:…………………………………………………………..Chức vụ……………………….
I am                                                                              Designation

Đơn vị công tác:…………………………………………. working for....

QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản đối với:
Article 1. To sanction against administrative violation without the Minutes:

Ông (bà): …………………………….; Chức vụ: ……………………………
Mr. (Mrs.) …………………………… Designation …………………………

Ngày ... tháng ... năm sinh ………… Quốc tịch: ……………………………….
Date of birth: …………………………. Nationality ………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Address

GCMND (HC) số: ……….. Cấp ngày …./….../……. Nơi cấp: ……………..
ID Card No. (passport No.)          Date of issue        Place of issue

Đại diện cho tổ chức: ................................................................................
Representative of organization

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Address

Lý do: Đã có hành vi vi phạm (nêu rõ hành vi vi phạm, thời gian, địa điểm) ……
Reason for: Having had administrative violation acts (The violated acts, time and the place to be specified)

………………………………………………………………………………………..

Các hành vi trên đã vi phạm quy định của Nghị định số    /20    /NĐ-CP ngày    tháng    năm 20   của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải tại Điểm ... Khoản ... Điều ……..;
The above - mentioned violated acts have broken the Provisions stipulated in the Paragraph ……. Article …………. of Decree No     /20    /ND-CP dated   /   /20   of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime.

1. Hình thức xử phạt chính: …………………………………………….
In the main form of: …………………………………………….

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ………………………………..
Added form of (if any) ……………………………………………….

3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ……………………………..
Measures to be taken to overcome consequences (if any) ……………….

Trong trường hợp, ông (bà) hoặc đại diện của tổ chức nêu tại Điều 1 không có khả năng nộp phạt tại chỗ, thì trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản số: …….. của Kho bạc Nhà nước …………………. hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước.
In case Mr. (Mrs.) or Representative of organization named in Article 1 is unable to pay the fine at the side, then within 10 (ten) days from the date when such decision is delivered, Mr. (Mrs.) or Representative of organization shall have to deposit the fine amount into the account number …….. of the State Treasury or deposit at the State Treasury.

Điều 2. Ông (bà) hoặc đại diện tổ chức có tên nêu tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Article 2. The individual or representative of concerned organization named in Article 1 is to implement this Decision. This Decision shall come into effect on the date of signature and is made in 02 copies of equal validity. 01 copy is delivered to the violator or representative of violating organization; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.

 

Nơi nhận:
Recipient
- Như Điều 2;
As stated in Article 2;
- Lưu:…

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
The Decision made by
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Signature and full name

Filed at:

(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).

(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (the name of organization to issue the sanction Decision).

(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, city).

 

Mẫu HH02

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../QĐ-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
The Decision on sanction against administrative violations in maritime transport sectors

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;

Căn cứ Nghị định số     /20     /NĐ-CP ngày     tháng    năm 20    của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
Pursuant to Decree No    /20     /ND-CP dated    /   /20    of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime;

Căn cứ vào biên bản vi phạm hành chính số:………/BB-VPHC lập ngày …/…/…
Pursuant to the Minutes of administrative violations No…../BB-VPHC made on…/…/…

Căn cứ Văn bản giao quyền số …../…. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number……./ date ……. month ….. year (if any)

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức đã thực hiện:.................
Having examined the acts of violations done by Mr. (Mrs.)/Organization:

và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có): ……………………
and aggravating/extenuating circumstances (if any)

Tôi: …………………………………………. Chức vụ: ……………………………….
I am                                                      Designation

Đơn vị công tác: …………………………….. working for ………………………….

QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
To sanction against administrative violation of

Ông (bà): ……………………………………..……; Chức vụ: ………………………..
Mr. (Mrs.)                                                          Designation

Ngày ... tháng ... năm sinh…………… Quốc tịch: …………………………………...
Date of birth: …………………………….. Nationality ……………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Address

GCMND (HC) số ………….. Cấp ngày …./…../….. Nơi cấp: ……………….
ID card No. (passport No.)          Date of issue                 Place of issue

Đại diện cho tổ chức: .................................................................................
Representative of organization

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Address

Với các hình thức sau:
In the forms of:

1. Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền đối với
In the main form of: A fine for

Hành vi: …………………………………………………………………….
Action

vi phạm vào Điểm ……Khoản ……..Điều ……., mức tiền phạt …….. đồng;
which broke the Paragraph ……. Item ……. Article …… at amount of ……. VND

Hành vi: ………………………………………………………………….
Action

vi phạm vào Điểm …… Khoản ……. Điều ….. mức tiền phạt ……. đồng;
which broke the Paragraph ………. Item ……. Article ……. at amount of ……… VND

Căn cứ Nghị định số     /20     /NĐ-CP ngày     tháng    năm 20    của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
Pursuant to Decree No    /20     /ND-CP dated    /   /20    of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime;

Tổng mức tiền phạt; ……………………… (bằng chữ): ……………………………
Total amount of                                       in writing

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):................................................................
Added form of (if any)

............................................................................................................................

3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): …………………………………….
Measure to be taken to overcome consequences (if any)

…………………………………………………………………………………..

Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản số:  ……….. của Kho bạc Nhà nước ……………… hoặc nộp tại Cảng vụ Hàng hải ……………….. (đối với trường hợp thu hộ hoặc được ủy quyền thu hộ) …………….., trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Within 10 (ten) days from the date when such decision is delivered, Mr. (Mrs.) or Organization named in Article 1 shall have to deposit the fine amount into the account number ……. of the State Treasury or deposit at the Maritime Port Administration of ……. (in case of collection or authorized collection) ……….. unless the execution of this decision is legally postponed. The individual or organization who, according to the law and regulations, fails to voluntarily obey by that time shall be enforced upon the applicable regulations.

Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Mr. (Mrs.) or violating Organization may lodge complaints or initiate lawsuits against this decision in accordance with the law.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../.../… và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
This Decision shall come into effect on the date of .../…/… and is made in 03 copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violator or representative of violating organization. 01 copy is delivered to the State Treasury where the fine is deposited; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.

 

Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc…ngày.../.../...
The Decision is delivered to violator or Representative of violating organization at...date…/…/…

(Người nhận ký, ghi rõ họ và tên)
Recipient must sign and specifyfull name

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
The Decision made by
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
Sign, stamp and full name

(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).

(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (The name of organization to issue the sanction Decision).

(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, city).

 

Mẫu HH03

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../QĐ-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
The Decision to enforce the implementation of the Decision on sanction of administrative violations in maritime transport sector

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;

Căn cứ Nghị định số     /20     /NĐ-CP ngày     tháng    năm 20    của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
Pursuant to Decree No    /20     /ND-CP dated    /   /20    of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime;

Căn cứ Văn bản giao quyền số …./….. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number ……./date ….. month ….. year (if any);

Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải số ……… ngày ……/..../…. của …………………………….
To guarantee the fulfillment of the Decision on sanction of administrative violation in maritime sector number …… date …./…../….. of …………….

Tôi: (4)……………………………………………….; Chức vụ: …………………….
I am                                                                  Designation

Đơn vị:…………………………………………………………………………………
working for

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……… ngày ..../...../...... của ………………. về ……………
To apply the measures to enforce upon fulfilling the sanction decision of administrative violation number ………. date …./…./…. of …………………….. about ………………

Đối với:

Ông (bà) (5): ………………………………………………………………………….
To Mr. (Mrs.)/ organization:

Ngày ... tháng ... năm sinh …………… Quốc tịch: ………………………………
Date of birth:……………………………. Nationality ……………………………..

Địa chỉ: ............................................................................................................
Address

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………… Năm sinh (6): ……….
Occupation/Designation;                                 Year of birth (6):

GCMND (HC) số…………………………… Cấp ngày …./…../…… Nơi cấp: …….
ID card No. (passport No.)                      Date of issue                 Place of issue

Đại diện cho tổ chức: …………………………………………………………………
Representative of organization

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Address

Biện pháp cưỡng chế (7): ……………………………………………………………
Measures to enforce upon /fulfilling

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Mr. (Mrs.) named in Article 1 must oblige the decision and bear all costs relating to the execution of all the measures to enforce upon fulfilling.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành …….. bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản gửi cho ……………… để …………… (8) …………….., 01 bản gửi cho ……………….. để …………….. (9) …………….., 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

This Decision shall come into effect on the date of signing and is made in …….. copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to……(8)…..; 01 copy is delivered to…..(9)…..; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.

This decision includes…………pages and stamped on adjoining edges of pages

 

 Nơi nhận:
Recipient
- Như Điều 3;
As stated in Article 3;
- Lưu:..
Filed at:

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
The Decision made by
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Signature and full name

(1)- Tên cơ quan cấp trên.

(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt.

(3)- Địa danh tỉnh, thành phố.

(4) Ghi họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.

(5) Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.

(6) Đối với cá nhân vi phạm.

(7) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.

(8) Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.

(9) Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phương tiện thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.

 

Mẫu HH04

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../QĐ-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
The Decision to temporarily seizure exhibits, vehicles, license to practice certificate involved in administrative violations in maritime transport sector

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;

Căn cứ Nghị định số     /20     /NĐ-CP ngày     tháng    năm 20    của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
Pursuant to Decree No    /20     /ND-CP dated    /   /20    of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime;

Căn cứ Văn bản giao quyền số …../….. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number ……./ date ……. month …... year (if any)

Căn cứ vào biên bản vi phạm hành chính số:…………BB-VPHC lập ngày ..../.../...
Pursuant to the Minutes of administrative violations No……/BB-VPHC made on …/.../…

Tôi: ……………………………………………. Chức vụ ……………………..
I am                                                      Designation

Đơn vị: …………………………………………………………………….
working for

QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide

Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
To temporarily seizure exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violation of

Ông (bà): ………………………………….; Chức vụ: …………………….
Mr. (Mrs.)                                              Designation

Địa chỉ: ...................................................................................................
Address

GCMND(HC) số …………………………… Cấp ngày …./…/… Nơi cấp: …………
ID card No. (passport No.)                      Date of issue                 Place of issue

Đại diện cho tổ chức:..............................................................................
Representative of organization

Địa chỉ: ...............................................................................................
Address

Các tang vật, phương tiện tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại tang vật, phương tiện):
Exhibits and vehicles detained include (name, quantity, type of exhibits and vehicles)

………………………………………………………………………………….

Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại: ………………….
The above mentioned exhibits and vehicles are temporarily seized at:

..................................................................................................................

Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ... ngày, kể từ ngày …/…/… đến hết ngày ………
For the duration of                      day, from (date)             to date

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; 01 bản được giao cho người có trách nhiệm bảo quản; 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
This Decision shall come into effect on the date of signing and is made in 03 copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person who is responsible for the seizure of the exhibits and vehicles; 01 copy is fired at the agency which handled the violation.

 

Ý kiến của thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ
Comment of decision-maker’s superior

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
The Decision made by
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
Sign, stamp and full name

 

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm lúc .... Ngày …/…/…
This Decision is delivered to the violator (or representative of violating organization) at... on …/…/…

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản lúc ... ngày …/…/…
This decision is delivered to the person (or representative of organization) who is responsible for the seizure of exhibits and vehicles at ... on …/…/…

(Người nhận bảo quản ký, ghi rõ họ và tên)
The person who is responsible for the seizure of the exhibits and vehicles signs with full name

(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).

(2) - Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (the name of organization to issue the sanction Decision).

(3) - Địa danh (tỉnh, thành phố) (Name-place (province, city).

 

Mẫu HH05

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../QĐ-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

QUYẾT ĐỊNH

Tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
The Decision to confiscate exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in administrative violations in maritime transport sector

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;

Căn cứ Nghị định số     /20     /NĐ-CP ngày     tháng    năm 20    của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
Pursuant to Decree No    /20     /ND-CP dated    /   /20    of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime;

Căn cứ Văn bản giao quyền số …../….. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number ……./ date ……. month …... year (if any)

Căn cứ vào biên bản vi phạm hành chính số:…………BB-VPHC lập ngày ..../.../...
Pursuant to the Minutes of administrative violations No……/BB-VPHC made on …/.../…

Tôi: ……………………………………………. Chức vụ ……………………..
I am                                                      Designation

Đơn vị: …………………………………………………………………….
working for

QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide

Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
To confiscate exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violations of

Ông (bà):....................................................... ; Chức vụ:....................................
Mr. (Mrs.)                                                        Designation

Địa chỉ:.............................................................................................................
Address

GCMND (HC) số................................. Cấp ngày ..../..../.............. Nơi cấp: ............
ID card No. (passport No.)                  Date of issue                   Place of issue

Đại diện cho tổ chức:................................................................................
Representative of organization

Địa chỉ:.............................................................................................................
Address

Các tang vật, phương tiện tịch thu gồm (tên, số lượng, chủng loại tang vật phương tiện):
Exhibits and vehicies confiscated include (Name, quantity, type of exhibits and vehicles)

Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tịch thu tại:
The above mentioned exhibits and vehicles are confiscated at the place of:

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; 01 bản được giao cho người có trách nhiệm bảo quản; 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
This Decision shall come into effect on the date of signing and is made in 03 copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person who is responsible for the seizure of the exhibits and vehicles; 01 copy is filed at the agency which handled the violations.

 

Ý kiến của thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ
Comment of Decision-maker’s superior

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
The Decision made by
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
Sign, stamp and full name

 

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm lúc .... ngày …/…/…
This Decision is delivered to the violator (or representative of violating organization) at... on …/…/…

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản lúc ... ngày …/…/…
This decision is delivered to the person (or representative of organization) who is responsible for the seizure of exhibits and vehicles at ... on …/…/…

(Người nhận bảo quản ký, ghi rõ họ và tên)
The person who is responsible for the seizure of the exhibits and vehicles signs with full name

(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).

(2) - Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (The name of organization to issue the sanction Decision).

(3) - Địa danh (tỉnh, thành phố) (Name-place (province, city).

 

Mẫu HH06

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../BB-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
The Minutes of administrative violations in maritime transport sector

Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... Tại địa điểm:
Today      at     hour     date     month     year          place

Chúng tôi gồm:
We consist of:

A. Người lập biên bản:
The Minutes made by:

1. Ông (bà)................................................................ ; Chức vụ:............................
Mr. (Mrs.)                                                                     Designation

2. Ông (bà)................................................................ ; Chức vụ:.............................
Mr. (Mrs.)                                                                     Designation

B. Với sự chứng kiến của (nếu có):
With the The witness of (if any)

1. Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp/Chức vụ:......................
Mr(Mrs)                                                       Occupation/Designation

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

2. Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp/Chức vụ:......................
Mr(Mrs)                                                       Occupation/Designation

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

I. Lập biên bản vi phạm hành chính đối với cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải:
To minute administrative violations in maritime sector of individual/Organization:

Đối với cá nhân:
Individual

Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr(Mrs)                                                       Occupation/Designation

Ngày ... tháng ... năm sinh .................... Quốc tịch:..........................................
Date of birth:......................................... Nationality.........................................

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

GCMND (hộ chiếu) số:......................; Ngày cấp:...................., Nơi cấp:...............
ID card No. (passport No.)                   Date of issue               Place of issue

Đối với tổ chức:
Organization

Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr(Mrs)                                                       Occupation/Designation

GCMND (hộ chiếu) số:......................; Ngày cấp:...................., Nơi cấp:..............
ID card No. (passport No.)                   Date of issue               Place of issue

Đại diện cho tổ chức:......................................................................................
Representative of organization

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

Vào lúc ....................... ngày .../.../.............tại địa điểm.............................
At time                         date                             place

Ông (bà)/tổ chức:......................... đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:
Mr (Mrs.)/organization                    has administrative violation acts in maritime transport sector as below:

(ghi rõ nội dung vi phạm; nếu điều khiển phương tiện thì phải ghi rõ tên tàu, loại tàu, tổng dung tích và số IMO):
(The violations are to be clearly stated; In case of controlling ship, the ship’s name, type, GT and IMO number are to be specified)

Các hành vi trên đã vi phạm quy định tại các Điểm, Khoản, Điều sau đây của Nghị định số     /20    /NĐ-CP ngày   /    /20    của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
The above - mentioned violations have broken the following Paragraph, Item Articie of The Decree No.   /20    /ND-CP dated    /   /20     which stipulates sanctions against administrative violations in maritime:

..................................................................................................

..................................................................................................

Tình trạng tang vật, phương tiện bị tạm giữ (nếu có):
The status of exhibits and vehicles which are in custody (if any)

..................................................................................................

..................................................................................................

Các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính và bảo đảm cho việc xử phạt (nếu có):
(Measures to be taken to prevent administrative violations and ensure for punishments (if any):

..................................................................................................

..................................................................................................

II. Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người hoặc tổ chức bị thiệt hại, người làm chứng (nếu có):
Statement of violator or representative of violating organization or organization affected, witnesses (if any)

..................................................................................................

..................................................................................................

Yêu cầu ông (bà) hoặc đại diện tổ chức vi phạm:
To request Mr. (Mrs.) or nepresentative of violating organization

có mặt tại .......... lúc ... giờ ... ngày .../.../............. để giải quyết vụ việc vi phạm.
to be present       at       hour    date                     to solve the violation.

Biên bản được lập thành 04 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện của tổ chức vi phạm; 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính và 02 bản gửi cho cá nhân liên quan. Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, nhất trí cùng ký tên.
This minutes is made in 04 copies of equal validity. 01 copy is delivered to the violator or representative of violating organization; 01 copy is filed at the agency which handled the violation and 02 others for the person concerned.    This Minutes is read for approval and signature of all persons concerned.

 

Người vi phạm
hoặc đại diện tổ chức vi phạm
Violator or representative of violating organization
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name

Người chứng kiến
The witness
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name

Người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại
Aggrieved or representative of aggrieved organization
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name

Người lập biên bản
The minutes made by
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name

(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).

(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (the name of organization to issue the sanction Decision).

 

Mẫu HH07

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../BB-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

BIÊN BẢN

Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
The Minutes of temporary seizure of the exhibits, vehicles, license to practice certificate involved in the administrative violations in maritime transport sector

Hôm nay, hồi ............... giờ ......... ngày ... tháng ... năm....
Today,      At                 hour         date      month      year

Tại:........................................................................................
At

Tôi: ...................................................................; Chức vụ: ..............................
I am                                                                      Designation

Đơn vị:....................................................................................................
working for

Lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính đối với cá nhân/Đại diện tổ chức vi phạm:
To minute temporary seizure of exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violation made by person/representative of organization

Đối với cá nhân:
For individual:

Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.)                                                 Occupation/designation

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

GCMND (hộ chiếu) số:..........................................; Ngày cấp:....................

Nơi cấp:........................................

ID card No. (passport No.)                                       Date of issue

Place of issue

Đối với tổ chức:
Organization

Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.)                                                 Occupation/designation

GCMND (hộ chiếu) số:..........................................; Ngày cấp:....................

Nơi cấp:........................................

ID card No. (passport No.)                                       Date of issue

Place of issue

Đại diện cho tổ chức:.................................................................
Representative of organization

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

SỐ LƯỢNG VÀ TÌNH TRẠNG TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN TẠM GIỮ
Quantity and status of exhibits and vehicles to be detained

...............................................................................................................

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau và đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản được giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
The Minutes is made in 03 copies of equal validity, and read for all people concerned. No other comments are made and everyone agreed to sign; 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person or representative of the organization who is responsible for the seizure; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.

 

NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
Violator or representative of violating organization
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Signature and full name

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
The Minutes made by
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Signature and full name

(1)- Tên cơ quan cấp trên (the name of superior organization).

(2)- Tên cơ quan lập biên bản (the agency who handle the violation)

(3)- Địa danh (tỉnh, thành phố) (name-place (province, city).

 

Mẫu HH08

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../BB-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

BIÊN BẢN

Tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
The Minutes of confiscations of exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violations in maritime transport sector

Hôm nay, hồi ............... giờ ......... ngày ... tháng ... năm....
Today,      At                 hour         date      month      year

Tại:........................................................................................
At

Tôi: ...................................................................; Chức vụ: ..............................
I am                                                                      Designation

Đơn vị:....................................................................................................
working for

Lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính đối với cá nhân/ Đại diện tổ chức vi phạm:
To minute confiscation of exhibits and vehicles involved in the administrative violator/representative of orgarization

Đối với cá nhân:
For individual

Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.)                                                 Occupation/designation

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

GCMND (hộ chiếu) số:...................................; Ngày cấp:........... Nơi cấp:.............
ID card No. (passport No.)                                 Date of issue               Place of issue

Đối với tổ chức:
Organization

Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.)                                                 Occupation/designation

GCMND (hộ chiếu) số:.................................; Ngày cấp:............ Nơi cấp:.............
ID card No. (passport No.)                                 Date of issue               Place of issue

Đại diện cho tổ chức:.................................................................
Representative of organization

Địa chỉ:................................................................................................................
Address

SỐ LƯỢNG VÀ TÌNH TRẠNG TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN TỊCH THU
Quantity and status of exhibits and vehicles to be confiscated

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau và đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản được giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản được lưu hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
The Minutes is made in 03 copies of equal validity, and read for all people concerned. No other comments are made and everyone agreed to sign; 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person or representative of the organization who is respomible for the seizure; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.

 

NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
Violator or representative of violating organization
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Signature and full name

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
The Minutes made by
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Signature and full name

(1)- Tên cơ quan cấp trên (the name of superior organization).

(2)- Tên cơ quan lập biên bản (the agency who handle the violation)

(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, city).

 

Mẫu HH09

(1)………..
(2)………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Socialist Republic of Viet Nam
Independence - Freedom - Happiness
-----------

Số: ……../BB-VPHC
No.

(3)…….., ngày …. tháng …. năm …….
Date     month     year

 

BIÊN BẢN

Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Minutes to enforce the implementation of the sanction decision of administrative violations in maritime transport sector

Thi hành Quyết định số ......../QĐ-CC ngày ... tháng ... năm ... về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do .................... ký,
To excute The decision to enforce the implementation of the sanction decision of administrative violations in maritime sector number .......... date .../.../................ of ..................

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..........., tại ............................................
To day at .....hour ....... date ... month ... year ..... place ........................

Chúng tôi gồm: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)............................................
We consist of: (Name, Designation, organization)......................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Cơ quan phối hợp: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
Coordination Organization:(Name, Designation, organization)

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Với sự chứng kiến của: (Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, chức vụ, CMND số nếu có)
With the the witness of: (Name, Address, Occupation, Designation, ID card Number)

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với:
To enforce the implementation of the sanction decision of administrative violation to:

Ông (Bà)/Tổ chức:........................................................................................
Mr. (.Mrs.)/ organization

Ngày ... tháng ... năm sinh ................... Quốc tịch: ..............................................
Date of birth:.......................................... Nationality.........................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:.....................................................................
Occupation/Designation 

Địa chỉ:.........................................................................................................
Address

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:   ....................
ID card or Passport Number/ Number of The founded decision or Business license

Cấp ngày:................................ Nơi cấp:...................................................
Date of issue                            Place of issue

Biện pháp cưỡng chế gồm:......................................
Enforcement measures include  

Diễn biến quá trình cưỡng chế:..........................................................
The process of enforcement

Kết quả cưỡng chế:..........................................................................
Enforcement result        

Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm:...........................
Attitude to comply of the violating person / representative of violating organization  

Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ ... ngày ... tháng ... năm .............
The process of enforcement ended at      hour      date      month   year ...

Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau và đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản được giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản được lưu hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
The Minutes is made in 03 copies of equal validity, and read for all people concerned. No other comments are made and everyone agreed to sign; 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person or representative of the organization who is responsible for the seizure; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.

 

NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
Violator or representative of
violating organization
(Signature and full name)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
The minutes made by
(Signaiure and full name)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ nếu có)
The representative of Coordination
Organization
(Signature, full name and Designation)

 

NGƯỜI TỔ CHỨC CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị)
Enforcer
(Signature, full name and Designation)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
The witness
(Signature and full name)

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
Enforcement decision maker
(Sign, stamp)
(Designation, full name)

 

(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).

(2)- Tên cơ quan lập biên bản (the agency who handle the violation)

(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, City).

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Dự thảo văn bản Khongso

Loại văn bảnNghị định
Số hiệuKhongso
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/01/2016
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Dự thảo văn bản Khongso

Lược đồ Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải
                Loại văn bảnNghị định
                Số hiệuKhongso
                Cơ quan ban hànhChính phủ
                Người kýNguyễn Tấn Dũng
                Ngày ban hành15/01/2016
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Vi phạm hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải

                          Lịch sử hiệu lực Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải

                          • 15/01/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực