Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Nội dung toàn văn Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ Toàn dân xây dựng nông thôn mới Đắk Lắk


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 05 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, ĐÔ THỊ VĂN MINH” ĐỐI VỚI ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC  CẤP XÃ VÀ BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN Ở KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;

Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 54/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn) và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, buôn, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

3. Mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

a) Kinh phí đảm bảo thực hiện cuộc vận động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã là 20.000.000 đồng/năm/xã.

b) Đối với các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 là 25.000.000 đồng/năm/xã.

4. Mức chi hỗ trợ đối với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động và các phong trào được phát động ở địa phương:

a) Khu dân cư có quy mô dân số dưới 700 hộ dân là 5.000.000 đồng/năm/khu dân cư.

b) Khu dân cư có quy mô dân số cứ tăng thêm 200 hộ dân thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/năm/khu dân cư so với định mức quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Đối với các khu dân cư của các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020: Ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, b Khoản này thì được bố trí thêm 1.000.000 đồng/năm/khu dân cư.

5. Nguồn kinh phí: Do ngân sách cấp huyện đảm bảo; phần kinh phí chênh lệch tăng thêm khi thực hiện Nghị quyết này so với quy định tại Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 30/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh do ngân sách tỉnh cấp bổ sung và được bố trí trong dự toán ngân sách chi thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp xã. Kinh phí chi cho hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và thực hiện theo Nghị quyết này.

6. Các nội dung về mức chi thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.

Bãi bỏ Điểm c, d, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 30/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp, Sở Tài chính;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND,UBND,  Ủy ban MTTQVN huyện, TX, TP;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN xã, phường, thị trấn;
 (UBND cấp huyện sao gửi)
- Báo Đắk Lắk; Đài PTTH tỉnh;  Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Ct HĐND.

CHỦ TỊCH




Y Biêr Niê

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2018/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu01/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/07/2018
Ngày hiệu lực01/08/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ Toàn dân xây dựng nông thôn mới Đắk Lắk


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ Toàn dân xây dựng nông thôn mới Đắk Lắk
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu01/2018/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Lắk
              Người kýY Biêr Niê
              Ngày ban hành05/07/2018
              Ngày hiệu lực01/08/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ Toàn dân xây dựng nông thôn mới Đắk Lắk

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ Toàn dân xây dựng nông thôn mới Đắk Lắk

                    • 05/07/2018

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 01/08/2018

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực