Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung toàn văn Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND mức thu nộp lệ phí đăng ký cư trú chứng minh nhân dân Quảng Ngãi


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2017/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 3 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định đối tượng nộp lệ phí, cơ quan thu lệ phí; các đối tượng, trường hợp miễn thu lệ phí; mức thu lệ phí; chế độ kê khai, thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng nộp lệ phí: Người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú; Người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân;

b) Cơ quan thu lệ phí: Công an xã, phường, thị trấn; Công an các huyện, thành phố; Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh;

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Các đối tượng, trường hợp miễn thu lệ phí

1. Các đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân gồm:

a) Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật;

b) Người có công với cách mạng; cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của người có công với cách mạng;

c) Người thuộc hộ nghèo;

d) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

2. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân gồm:

a) Điều chỉnh lại những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà;

b) Cấp lần đầu, cấp lại chứng minh nhân dân cho công dân dưới 18 tuổi mồ côi cha lẫn mẹ;

c) Cấp đổi chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).

Điều 3. Mức thu lệ phí

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Các phường của thành phố Quảng Ngãi

Các xã, phường, thị trấn còn lại

1.

Lệ phí đăng ký cư trú

 

 

 

a)

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

b)

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân

Đồng/lần cấp

20.000

10.000

c)

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

Đồng/lần điều chỉnh

8.000

4.000

d)

Gia hạn tạm trú

Đồng/lần gia hạn

10.000

5.000

2.

Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)

Đồng/lần cấp

9.000

4.000

Điều 4. Kê khai thu, nộp và quản lý lệ phí

1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.

2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2017/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 02/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/03/2017
Ngày hiệu lực 10/04/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND mức thu nộp lệ phí đăng ký cư trú chứng minh nhân dân Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND mức thu nộp lệ phí đăng ký cư trú chứng minh nhân dân Quảng Ngãi
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 02/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày ban hành 30/03/2017
Ngày hiệu lực 10/04/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND mức thu nộp lệ phí đăng ký cư trú chứng minh nhân dân Quảng Ngãi

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND mức thu nộp lệ phí đăng ký cư trú chứng minh nhân dân Quảng Ngãi

  • 30/03/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 10/04/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực