Nội dung toàn văn Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 28 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 30/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 12/BCTT-KT&NS ngày 23/7/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (có Quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH MỚI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 28/7/2010 của HĐND tỉnh)
1. Phí sử dụng bến, bãi.
1.1. Đối tượng nộp phí:
Là các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng bến, bãi tại các công viên, các khu vực công cộng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch quy định của Nhà nước và được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền để sản xuất kinh doanh, dịch vụ (như tổ chức các dịch vụ trò chơi, hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, ca nhạc, giải khát, bán đồ lưu niệm, …).
1.2. Mức thu:
TT | Địa điểm thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Phí sử dụng bến, bãi sửa đổi, bổ sung |
|
|
1 | Phí sử dụng mặt bằng tại Công viên Thiếu nhi và Công viên Nguyễn Thái Học tổ chức trò chơi phục vụ Thiếu nhi | đồng/m2/tháng | 7.500 |
II | Phí sử dụng bến, bãi ban hành mới |
|
|
1 | Phí sử dụng mặt bằng tại công viên di tích Tháp Đôi tổ chức chụp hình phục vụ khách tham quan. | đồng/máy/tháng | 150.000 |
2 | Phí sử dụng mặt bằng tại các công viên, các khu vực công cộng (Trừ vỉa hè sẽ có quy định riêng) |
|
|
a | Tổ chức hội chợ, triễn lãm, giới thiệu sản phẩm, ca nhạc. | đ/m2/ngày | 1.500 |
b | Tổ chức các hoạt động kinh doanh, dịch vụ như: giải khát, mua bán đồ lưu niệm, … | đ/m2/tháng | 10.000 |
3 | Phí sử dụng mặt bằng tại các công viên, khu vực công cộng đặt pano quảng cáo | đ/m2/pano/năm thứ nhất | 150.000 |
đ/m2/pano/từ năm thứ hai trở đi | 120.000 |
Ghi chú: * Những tháng mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 12 hàng năm mức thu bằng 50% so với các mức thu quy định trên (Trừ phí sử dụng mặt bằng tại các công viên, khu vực công cộng đặt pano quảng cáo).
1.3. Tỷ lệ % để lại:
Công ty TNHH Công viên cây xanh và Chiếu sáng đô thị Quy Nhơn được để lại 100% tổng số tiền phí sử dụng bến, bãi thu được và được xác định là doanh thu của đơn vị; Công ty có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2.1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
2.2. Đối tượng miễn thu:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ thể hiện về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân ở thị trấn và các phường ở ngoại thành Quy Nhơn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp).
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ thể hiện về quyền sử dụng đất đối với giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, giao đất ở đối với hộ gia đình thuộc hộ nghèo, giao đất ở đối với hộ gia đình mà chủ hộ là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con của liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
2.3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ tỉnh;
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ huyện, thành phố.
2.4. Mức thu:
- Trường hợp 1: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (Thửa đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
- Trường hợp 2: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản trên đất.
- Trường hợp 3: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Bao gồm các trường hợp sau:
+ Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở;
+ Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cùng với tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Trường hợp 1 | Trường hợp 2 | Trường hợp 3 | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
I | Đối với tổ chức: |
|
|
|
|
1 | Cấp lần đầu |
|
|
|
|
a | Các phường nội thành thuộc TP Quy Nhơn | đồng/giấy | 100.000 | 400.000 | 500.000 |
b | Khu vực khác | đồng/giấy | 100.000 | 350.000 | 450.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại, xác nhận tính pháp lý của Giấy chứng nhận |
|
|
|
|
a | Các phường nội thành thuộc TP Quy Nhơn | đồng/lần | 20.000 | 50.000 | 50.000 |
b | Khu vực khác | đồng/lần | 20.000 | 40.000 | 40.000 |
|
|
|
|
|
|
II | Đối với cá nhân, hộ gia đình: |
|
|
|
|
1 | Cấp lần đầu |
|
|
|
|
a | Các phường nội thành thuộc TP Quy Nhơn | đồng/giấy | 25.000 | 80.000 | 100.000 |
b | Khu vực khác | đồng/giấy | Miễn | 40.000 | 50.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại, xác nhận tính pháp lý của Giấy chứng nhận |
|
|
|
|
a | Các phường nội thành thuộc TP Quy Nhơn | đồng/lần | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
b | Khu vực khác | đồng/lần | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
2.5. Tỷ lệ % để lại:
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ tỉnh được trích để lại 70% trên số tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận thu được để chi theo quy định, số tiền lệ phí còn lại 30% phải nộp vào NSNN.
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ huyện, thành phố được trích để lại 100% trên số tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận thu được để chi theo quy định.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
Bổ sung thêm đối tượng không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được quy định tại Nghị quyết số 81/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/7/2003 và Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“Không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu”.