Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Nội dung toàn văn Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp Trà Vinh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2011/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 29 tháng 9 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số: 2642/TTr-UBND ngày 16/9/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Cơ quan, tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có liên quan đến công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp.

2. Nội dung chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại điều 2, Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

3. Quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại điều 3, Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

Riêng đối với mức chi thuê chuyên gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp: từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng/lần (ý kiến tham gia bằng văn bản).

4. Một số khoản chi có tính đặc thù để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:

Các cơ quan đơn vị có chức năng thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp sử dụng kinh phí theo đúng các quy định nêu trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Ngoài ra một số khoản chi có tính đặc thù để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp được quy định như sau:

a) Chi xây dựng đề cương Chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung Chương trình, xây dựng báo cáo Chương trình:

- Xây dựng đề cương Chương trình:

+ Xây dựng đề cương chi tiết của Chương trình: 600.000 đồng/đề cương.

+ Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình: 1.000.000 đồng/Chương trình.

- Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:

+ Chủ trì cuộc họp: 140.000 đồng/người/buổi;

+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;

+ Bài tham luận: 200.000 đồng/bài viết.

+ Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa: 140.000 đồng/người/bản.

- Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình: 200.000 đồng/chuyên đề.

- Lấy ý kiến thẩm định Chương trình: 200.000 đồng/bài viết.

- Xây dựng các báo cáo Chương trình: 300.000 đồng/báo cáo.

b) Chi họp, góp ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Chương trình theo mức chi quy định tại điểm a trên đây.

c) Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật: 20.000 đồng/giờ tư vấn.

d) Các mức chi khác để thực hiện Chương trình thực hiện theo khoản 3 nêu trên.

5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại điều 3, Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Pháp chế và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29/9/2011 và có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Hoàng Nghĩa

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu04/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/09/2011
Ngày hiệu lực10/10/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp Trà Vinh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp Trà Vinh
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu04/2011/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
                Người kýDương Hoàng Nghĩa
                Ngày ban hành29/09/2011
                Ngày hiệu lực10/10/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước, Dịch vụ pháp lý
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp Trà Vinh

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp Trà Vinh

                        • 29/09/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/10/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực