Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Nội dung toàn văn Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND bồi dưỡng người tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại tố cáo Bắc Giang


HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH BC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2017/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về chế độ bồi dưng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến tho luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ bi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tnh Bắc Giang như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Chế độ bi dưỡng áp dụng đối với người tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được quy định tại khoản 2, 3, 4, Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân (sau đây viết tắt là Nghị định số 64/2014/NĐ-CP) và địa điểm tiếp công dân tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP.

3. Mức chi bồi dưỡng

a) Các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/1 ngày/1 người.

Trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng mức 80.000 đng/1 ngày/1 người.

b) Các đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/1 ngày/1 người.

4. Nguồn kinh phí

a) Ngân sách nhà nước: Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo;

b) Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập;

c) Các nguồn kinh phí khác (nếu có).

5. Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư s 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVIII, khọp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lc từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- U ban Thưng vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Lưu: VT. TH.
Bả
n điện tử:
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, s
ở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT.HU, HĐNĐ, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin
Đại biểu dân cử tỉnh Bắc Giang
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh
đạo, chuyên viên VP.HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu04/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2017
Ngày hiệu lực01/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND bồi dưỡng người tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại tố cáo Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND bồi dưỡng người tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại tố cáo Bắc Giang
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu04/2017/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
              Người kýBùi Văn Hải
              Ngày ban hành13/07/2017
              Ngày hiệu lực01/08/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND bồi dưỡng người tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại tố cáo Bắc Giang

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND bồi dưỡng người tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại tố cáo Bắc Giang

                      • 13/07/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/08/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực