Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Bắc Kạn đã được thay thế bởi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn và được áp dụng kể từ ngày 27/07/2019.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Bắc Kạn


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2019/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 4 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Xét Tờ trình số: 20/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017:

1. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 4 như sau:

a) Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã hoạt động trên địa bàn tỉnh.

2. Bổ sung Khoản 3 Điều 4 như sau:

3. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở sản xuất miến dong được xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến.

a) Đối tượng hỗ trợ: Các cơ sở sản xuất, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất miến dong (gọi chung là cơ sở sản xuất miến dong) trên địa bàn tỉnh.

b) Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất (nhà xưởng, máy móc, dây truyền sản xuất,...) hoặc nâng công suất chế biến miến đạt sản lượng 100 tấn miến/năm trở lên. Đối tượng hỗ trợ có thể được nhận hỗ trợ nhiều lần nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.

c) Điều kiện hỗ trợ: Các cơ sở sản xuất miến dong có hợp đồng bao tiêu củ dong hoặc tinh bột dong tại tỉnh từ 02 năm trở lên; có hồ sơ hợp pháp chứng minh việc đầu tư cơ sở vật chất, nâng công suất chế biến tăng thêm.

d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.

3. Bổ sung Điểm i Khoản 3 Điều 5 như sau:

i) Hỗ trợ lãi suất vốn vay từ các tổ chức tín dụng để tổ hợp tác, hợp tác xã chăn nuôi gia súc (trâu, bò, lợn, dê), mức hỗ trợ lãi suất là 6%/năm, mức vay hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 01 tỷ đồng/tổ hợp tác, không quá 03 tỷ đồng/hợp tác xã. Thời gian hỗ trợ lãi suất tối đa 02 năm; hỗ trợ 01 lần/tổ hợp tác, hợp tác xã.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

Điều 7. Hỗ trợ kinh phí thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác (chứng nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm.

1. Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã, trang trại.

2. Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, mức tối đa không quá 30 triệu đồng/hợp tác xã, trang trại.

3. Điều kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã, trang trại đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.

4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi được cấp Giấy chứng nhận; đối với sản phẩm tự công bố được hỗ trợ sau khi có phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng.”

Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2019/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu04/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/04/2019
Ngày hiệu lực27/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/07/2019
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2019/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Bắc Kạn


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Bắc Kạn
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu04/2019/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
              Người kýNguyễn Văn Du
              Ngày ban hành17/04/2019
              Ngày hiệu lực27/04/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThương mại
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/07/2019
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Bắc Kạn

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Bắc Kạn