Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND Quy định chế độ định mức chi tiêu tài chính đã được thay thế bởi Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND Quy định chế độ định mức chi tiêu tài chính và được áp dụng kể từ ngày 21/07/2012.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND Quy định chế độ định mức chi tiêu tài chính
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Ban hành quy định về một số chế độ, chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khoá XIV, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại quy định này phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh; HĐND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện), HĐND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
- Chi phục vụ hoạt động kỳ họp HĐND;
- Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND;
- Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí;
- Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp;
- Chi công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài;
- Chi hoạt động đặc thù khác.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Chi trong dự toán ngân sách do HĐND cùng cấp quyết định.
- Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
- Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND
và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
- Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại quy định này.
Điều 4. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Chủ toạ kỳ họp, Thư ký kỳ họp HĐND, Đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Chi phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Chế độ ăn đối với Đại biểu HĐND các cấp (nếu ĐB dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền) | đ/người/ngày | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
2 | Chế độ ăn đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ | đ/người/ngày | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
3 | Chế độ nghỉ: Bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu HĐND ở xa: |
| Thanh toán theo chế độ hiện hành. | ||
4 | Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp HĐND: |
|
|
|
|
- | Chủ tọa | đ/người/ngày | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
- | Thư ký | đ/người/ngày | 100.000 | 50.000 | 20.000 |
- | Viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; Báo cáo hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND; Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của HĐND tỉnh tại kỳ họp HĐND | đ/báo cáo/kỳ họp | 300.000 | 150.000 | 50.000 |
5 | Chế độ đối với khách mời: | Khách mời tham dự kỳ họp HĐND thực hiện như chế độ đại biểu HĐND, được bố trí ăn, nghỉ trong thời gian diễn ra kỳ họp. |
Điều 6. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
1. Hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về các vấn đề theo quy định của Luật Tổ chức HĐND và UBND để trình kỳ họp HĐND. Chi bồi dưỡng hoạt động thẩm tra, kể cả hoạt động thẩm tra khác, gồm: xây dựng dự thảo, chỉnh sửa báo cáo thẩm tra; bồi dưỡng thành viên các Ban nghiên cứu tài liệu, tham gia các hoạt động thẩm tra; tổ chức các cuộc họp thẩm tra, lấy ý kiến các thành viên Ban, đại diện các ngành về báo cáo thẩm tra.
2. Mức chi cụ thể: thực hiện theo Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của HĐND tỉnh về một số mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về một số mức chi; lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 7. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí
1. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri.
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Định mức chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu HĐND để trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, âm thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ: | đ/điểm | 300.000 | 200.000 | 100.000 | ||
| Kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó; trong trường hợp có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được thanh toán. | ||||||
2 | Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau: | ||||||
- | Đại biểu HĐND; đại diện chính quyền, tổ chức | đ/người/ngày | 70.000 | 50.000 | 30.000 | ||
- | Cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên báo, đài phục vụ trực tiếp | đ/người/ngày | 50.000 | 40.000 | 25.000 | ||
- | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp | đ/người/ngày | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
2. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
Áp dụng cho người chủ trì và các đối tượng được giao nhiệm vụ tiếp công dân theo Quy chế tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân theo định kỳ (mỗi tháng 02 lần) của mỗi cấp chính quyền. Mức chi cụ thể:
SốTT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Người chủ trì | đ/người/ngày | 70.000 | 50.000 | 30.000 |
2 | Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp | đ/người/ngày | 50.000 | 40.000 | 25.000 |
3 | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp | đ/người/ngày | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
3. Chế độ công tác phí.
Đại biểu HĐND và các đại biểu được mời hưởng lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thường trực HĐND mời tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức, kiểm tra, khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành (cấp nào mời thì Văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán).
Điều 8. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chế độ báo chí:
a) Báo Người đại biểu nhân dân được cấp cho:
- Mỗi đại biểu HĐND tỉnh: 01 số/ngày
- Thường trực HĐND huyện: 03 số/ngày
- Thường trực HĐND cấp xã: 01 số/ngày
b) Đại biểu cấp nào thì văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán.
2. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu HĐND
- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được hỗ trợ 01 lần tiền may trang phục, việc hỗ trợ may trang phục được thực hiện ngay từ đầu khóa;
- Mức hỗ trợ may trang phục cho đại biểu HĐND 3 cấp: tỉnh, huyện, xã do HĐND tỉnh khóa mới quyết định.
3. Chi thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng khi đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần:
a) Đại biểu HĐND thuộc đối tượng điều chỉnh tại Quyết định số 704/QĐ-UB ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chế độ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ, công chức tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 30/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND tỉnh về quy định tổ chức lễ tang và chi phí viếng đám tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
b) Đại biểu HĐND không thuộc đối tượng nêu trên thì thực hiện như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Chi thăm hỏi, ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị dài ngày tại nhà | đ/người/lần | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
2 | Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (chỉ hỗ trợ tối đa 01 lần) | đ/người/lần | 1.000.000 | 800.000 | 500.000 |
3 | Chi phúng viếng | đ/người/lần | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
Điều 9. Chi cho công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài:
1. Chi cho công tác xã hội:
Hội đồng nhân dân các cấp được tổ chức thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số ... nhân ngày lễ, tết, ngày truyền thống và trong các đợt đi giám sát (không quá 02 đối tượng/lần và không quá 04 lần/năm), giá trị quà tặng cho mỗi lần được quy định như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa: |
|
|
|
|
- | Tập thể | đồng/lần | 1.000.000 | 500.000 | 200.000 |
- | Cá nhân | đồng/lần | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
2 | Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa: |
|
|
|
|
- | Tập thể | đồng/lần | 500.000 | 200.000 |
|
- | Cá nhân | đồng/lần | 200.000 | 100.000 |
|
2. Chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài.
a) Tiếp khách trong nước: các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thì mức chi là:
- Cấp tỉnh: Không quá 150.000 đ/suất
- Cấp huyện: Không quá 100.000 đ/suất
- Cấp xã: Không quá 50.000 đ/suất
b) Tiếp khách nước ngoài: các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Lạng Sơn, mức chi tiếp khách và tặng phẩm đối với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính.
Điều 10. Chi các hoạt động đặc thù khác:
Chi tổ chức các đoàn đi thăm quan, học tập trao đổi kinh nghiệm; chi tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND, hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Điều 56 của Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003, hàng năm Thường trực HĐND dự toán ngân sách trình HĐND quyết định.
Điều 12. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính này, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện để đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp hiệu quả, thiết thực; chỉ đạo, hướng dẫn điều chỉnh kịp thời khi yếu tố giá làm tăng trên 10% mức chi của các khoản chi nêu tại Nghị quyết này./.