Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND

Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2010

Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã đã được thay thế bởi Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt và được áp dụng kể từ ngày 15/12/2011.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2009/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 22 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2007/NQ-HĐND NGÀY 7/12/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ IX VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi hải đảo và vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLB/UBDT-BKHĐT-BTC-BXD-BNNPTNT, ngày 08/8/2006 của Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 20/8/2007 của Bộ Tài Chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 229/1999/QĐ-TTg ngày 16/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 48/TT-UBND ngày 10/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết số 33/2007/NQ-HĐ ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ 9, khoá IX về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008-2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các Điều của Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 thông qua tại kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 của Điều 1:

“Điều 1. Ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã, thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh:

1. Từ năm 2010, bố trí ngân sách tỉnh ngay từ đầu năm kế hoạch để đầu tư cho:

- 08 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn với mức tối thiểu là 3 tỷ đồng/xã/năm. Năm 2009, cấp bổ sung 4,8 tỷ đồng từ nguồn ngân sách tỉnh để hỗ trợ cho 08 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.

- 52 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn với mức từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng/thôn, làng/năm để hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Trong đó: 03 thôn, làng của thành phố Kon Tum do ngân sách thành phố đảm nhận; 09 thôn, làng của huyện Đăk Hà ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% mức hỗ trợ cho các thôn làng trọng điểm đặc biệt khó khăn.

(Có danh sách xã, thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn kèm theo).

2. Bù, hỗ trợ lãi suất 0,3%/tháng cho hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số vay vốn để sản xuất, kinh doanh.

Đối với các hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số thuộc 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn đã vay vốn được bù, hỗ trợ lãi suất theo qui định tại Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX thì tiếp tục được bù, hỗ trợ lãi suất cho đến hết thời gian vay ghi trong khế ước.”

2. Sửa đổi Điều 2:

“Điều 2.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định cụ thể và tổ chức thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh dành cho 08 xã và 52 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh đến hết năm 2015.”

Điều 2.

Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Anh Linh

 

DANH SÁCH

08 XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá IX)

Stt

Thuộc huyện

Ghi chú

1

Xã Xốp

Huyện Đăk Glei

 

2

Xã Đăk Blô

Huyện Đăk Glei

 

3

Xã Đăk Ang

Huyện Ngọc Hồi

 

4

Xã Đăk Rơ Nga

Huyện Đăk Tô

 

5

Xã Đăk Pne

Huyện Kon Rẫy

 

6

Xã Đăk Kôi

Huyện Kon Rẫy

 

7

Xã Ya Tăng

Huyện Sa Thầy

 

8

Xã Đăk Pxy

Huyện Đăk Hà

 

Tổng cộng: 08 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn thuộc 06 huyện

 

DANH SÁCH

40 THÔN, LÀNG TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá IX)

Stt

Huyện, Xã

Thôn, làng

Ghi chú

I

Huyện Đăk Tô

08 thôn, làng

 

1

Diên Bình

Đăk Kang Pêng

 

2

Ngọc Tụ

Đăk Tông

 

3

Đăk Trăm

Tê Pheo, Kô Xia, Đăk Rò

 

4

Văn Lem

Đăk Xanh, Tê Hơ Ô, Tê Pên

 

II

Huyện Đăk Glei

18 thôn, làng

 

1

Đăk Choong

Kon Rồng

 

2

Đăk Man

Đông Lốc

 

3

Đăk Nhoong

Roóc Mẹt, Roóc Nầm

 

4

Đăk Pét

Đăk Ven, Đăk Nớ, Đăk Đoát, Pê Prông, Đăk Dền, Đăk Rú

 

5

Thị trấn Đăk Glei

Đăk Năng

 

6

Đăk Kroong

Đăk Bo, Đăk Túc

 

7

Đăk Môn

Nú Kon, Kon Bong, Lanh Tôn, Đăk Nai, Đăk Giấc

 

III

Huyện Kon Rẫy

05 thôn, làng

 

1

Thị trấn Đăk Rve

Thôn 4, Thôn 8

 

2

Xã Tân Lập

Thôn 5

 

3

Xã Đăk Tờ Re

Thôn 6, thôn 9

 

IV

Huyện Sa Thầy

07 thôn, làng

 

1

Thị trấn Sa Thầy

Làng Kà Đừ

 

2

Xã Sa Bình

Làng Khúc Na

 

3

Xã Ya Xiêr

Làng Lung

 

4

Xã Mô Ray

Làng Grập, Làng Tang, Làng Kênh

 

5

Xã Hơ Moong

Làng Kơ Tu

 

V

Huyện Ngọc Hồi

02 thôn, làng

 

1

Sa Loong

Giang Lố 1

 

2

Đăk Kan

Hoà Bình

 

Tổng cộng: 40 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn thuộc 06 huyện

 

DANH SÁCH

12 THÔN, LÀNG DO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐẢM NHẬN VÀ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá IX)

Stt

Huyện, xã

Thôn, làng

Ghi chú

I

TP Kon Tum

03 thôn, làng

 

1

Xã Hòa Bình

Thôn 3

Ngân sách thành phố Kon Tum đảm nhận

2

Xã Chư Hreng

Thôn Kon Hra Kơ Tu

3

Xã Đăk Blà

Thôn Kon Ri Xút

II

Huyện Đăk Hà

09 thôn, làng

 

1

Xã Đăk La

Thôn 5

Ngân sách huyện đảm nhận, ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% mức hỗ trợ cho các thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn.

2

Xã Đăk Hring

Kon Mong, Tua Ria Pêng, Đăk Kong Yốp

3

Xã Đăk Mar

Đăk Mút

4

Thị trấn Đăk Hà

Long Loi

5

Ngọk Réo

Kon Hơ Drế, Kon Rơ Bân, Đăk Phia

Tổng cộng: 12 thôn, làng trọng điểm đặc biệt khó khăn thuộc huyện Đăk Hà và thành phố Kon Tum

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2009/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu05/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/07/2009
Ngày hiệu lực01/08/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/12/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2009/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu05/2009/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
              Người kýTrần Anh Linh
              Ngày ban hành22/07/2009
              Ngày hiệu lực01/08/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/12/2011
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã