Nghị quyết 05/NQ-CP

Nghị quyết 05/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Đông Sơn và Quảng Xương để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và thành lập phường thuộc thành phố Thanh Hóa do Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 05/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoằng Hóa


CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/NQ-CP

Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN HOẰNG HÓA, THIỆU HÓA, ĐÔNG SƠN VÀ QUẢNG XƯƠNG ĐỂ MỞ RỘNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ THANH HÓA VÀ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Đông Sơn và Quảng Xương để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa như sau:

1. Điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Đông Sơn và Quảng Xương để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa.

Điều chỉnh 2.253,41 ha diện tích tự nhiên và 28.127 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã: Hoằng Anh, Hoằng Lý, Hoằng Long, Hoằng Quang, Hoằng Đại và thị trấn Tào Xuyên) của huyện Hoằng Hóa; 1.497,36 ha diện tích tự nhiên và 26.098 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Thiệu Vân) của huyện Thiệu Hóa; 2.400,34 ha diện tích tự nhiên và 31.761 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã Đông Lĩnh, Đông Tân, Đông Hưng, Đông Vinh và thị trấn Nhồi) của huyện Đông Sơn; 2.736,15 ha diện tích tự nhiên và 37.308 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã Quảng Thịnh, Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tâm và Quảng Cát) của huyện Quảng Xương về thành phố Thanh Hóa quản lý.

2. Thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.

a) Thành lập phường Tào Xuyên thuộc thành phố Thanh Hóa trên cơ sở nguyên trạng 275,82 ha diện tích tự nhiên và 5.842 nhân khẩu của thị trấn Tào Xuyên.

- Phường Tào Xuyên có 275,82 ha diện tích tự nhiên và 5.842 nhân khẩu.

- Địa giới hành chính phường Tào Xuyên: Đông giáp xã Hoằng Anh; Tây giáp phường Hàm Rồng; Nam giáp xã Hoằng Long; Bắc giáp xã Hoằng Lý.

b) Thành lập phường An Hoạch thuộc thành phố Thanh Hóa trên cơ sở nguyên trạng 254,69 ha diện tích tự nhiên và 5.953 nhân khẩu của thị trấn Nhồi.

- Phường An Hoạch có 254,69 ha diện tích tự nhiên và 5.953 nhân khẩu.

- Địa giới hành chính phường An Hoạch: Đông giáp các phường Ngọc Trạo, Phú Sơn và Tân Sơn; Tây giáp các xã: Đông Tân và Đông Vinh; Nam giáp xã Đông Hưng; Bắc giáp phường Phú Sơn và xã Đông Tân.

3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính các huyện để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.

a) Thành phố Thanh Hóa có 14.677,07 ha diện tích tự nhiên và 393.294 nhân khẩu; có 37 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 14 phường: Hàm Rồng, Nam Ngạn, Đông Thọ, Trường Thi, Điện Biên, Phú Sơn, Tân Sơn, Lam Sơn, Đông Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Vệ, Tào Xuyên, An Hoạch và 23 xã: Đông Cương, Đông Hương, Đông Hải, Quảng Hưng, Quảng Thành, Quảng Thắng, Hoằng Lý, Hoằng Long, Hoằng Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại, Quảng Thịnh, Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Cát, Đông Lĩnh, Đông Tân, Đông Hưng, Đông Vinh, Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Thiệu Vân.

Địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa: Đông giáp các huyện: Hoằng Hóa và Quảng Xương; Tây giáp các huyện: Đông Sơn và Thiệu Hóa; Nam giáp huyện Quảng Xương; Bắc giáp huyện Hoằng Hóa.

b) Huyện Hoằng Hóa còn lại 20.219,59 ha diện tích tự nhiên, 221.613 nhân khẩu và 43 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 42 xã: Hoằng Giang, Hoằng Xuân, Hoằng Khánh, Hoằng Phượng, Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung, Hoằng Trinh, Hoằng Sơn, Hoằng Lương, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát, Hoằng Khê, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Minh, Hoằng Đồng, Hoằng Vinh, Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Phúc, Hoằng Đức, Hoằng Hà, Hoằng Đạt, Hoằng Đạo, Hoằng Thắng, Hoằng Lộc, Hoàng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Châu, Hoằng Tân, Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Phụ, Hoằng Hải, Hoằng Yến, Hoằng Tiến, Hoằng Trường và thị trấn Bút Sơn.

c) Huyện Thiệu Hóa còn lại 16.068,38 ha diện tích tự nhiên, 152.782 nhân khẩu và 28 đơn vị hành chính, bao gồm 27 xã: Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Minh, Thiệu Tâm, Thiệu Viên, Thiệu Lý, Thiệu Vận, Thiệu Trung, Thiệu Đô, Thiệu Châu, Thiệu Tân, Thiệu Giao, Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Tiến, Thiệu Thành, Thiệu Công, Thiệu Phúc, Thiệu Phú, Thiệu Long, Thiệu Giang, Thiệu Duy, Thiệu Nguyên, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Quang và thị trấn Vạn Hà.

d) Huyện Đông Sơn còn lại 8.240,68 ha diện tích tự nhiên, 74.217 nhân khẩu và 16 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 15 xã: Đông Hoàng, Đông Ninh, Đông Khê, Đông Hòa, Đông Yên, Đông Minh, Đông Thanh, Đông Tiến, Đông Anh, Đông Xuân, Đông Thịnh, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam, Đông Quang và thị trấn Rừng Thông.

đ) Huyện Quảng Xương còn lại 19.820 ha diện tích tự nhiên, 227.971 nhân khẩu và 36 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 35 xã: Quảng Tân, Quảng Trạch, Quảng Phong, Quảng Đức, Quảng Định, Quảng Nhân, Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Long, Quảng Yên, Quảng Hòa, Quảng Lĩnh, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Ngọc, Quảng Trường, Quảng Phúc, Quảng Vọng, Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Giao, Quảng Thọ, Quảng Châu, Quảng Vinh, Quảng Đại, Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Lợi, Quảng Nham, Quảng Thạch, Quảng Thái và thị trấn Quảng Xương.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng,các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Thanh Hóa;
- HĐND, UBND thành phố Thanh Hóa;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, KTN, PL, TCCV, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/NQ-CP

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu05/NQ-CP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/02/2012
Ngày hiệu lực29/02/2012
Ngày công báo11/03/2012
Số công báoTừ số 249 đến số 250
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Nghị quyết 05/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoằng Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 05/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoằng Hóa
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu05/NQ-CP
                Cơ quan ban hànhChính phủ
                Người kýNguyễn Tấn Dũng
                Ngày ban hành29/02/2012
                Ngày hiệu lực29/02/2012
                Ngày công báo11/03/2012
                Số công báoTừ số 249 đến số 250
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Nghị quyết 05/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoằng Hóa

                          Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 05/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoằng Hóa

                          • 29/02/2012

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 11/03/2012

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 29/02/2012

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực