Nghị quyết 05/NQ-HĐND

Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2018

Nội dung toàn văn Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2017 Chương trình hoạt động giám sát Hội đồng nhân dân Phú Thọ 2018


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Xét Tờ trình số 01/TTr-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018 như sau:

I. GIÁM SÁT TẠI KỲ HỌP

1. Xem xét, thảo luận các báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự tỉnh trình tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018.

2. Tiến hành hoạt động chất vấn, yêu cầu giải trình tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, nhiệm kỳ 2016-2021.

II. GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ

1. Nội dung giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

- Việc quy hoạch, đầu tư kết cấu hạ tầng và thu hút dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;

- Tình hình thực hiện chính sách pháp luật về Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh

2.1. Ban Kinh tế - Ngân sách:

- Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2014 - 2017;

- Công tác quản lý, sử dụng quỹ đất công ích trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2015 đến hết 6 tháng đầu năm 2018;

- Tình hình và kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2016 đến nay.

2.2. Ban Văn hóa - Xã hội:

- Công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2015 đến nay;

- Tình hình, kết quả xây dựng và duy trì trường học đạt chuẩn quốc gia từ năm 2015 đến nay trên địa bàn tỉnh;

- Tình hình, kết quả công tác quản lý hoạt động quảng cáo (đối với bảng quảng cáo, băng rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo) từ năm 2015 đến nay trên địa bàn tỉnh.

2.3. Ban Pháp chế:

- Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân;

- Tình hình, kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về cải cách thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp;

- Tình hình, kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về tranh tụng tại các phiên tòa xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự.

2.4. Ban Dân tộc:

- Kết quả thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 551/QĐ- TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh (Hợp phần: hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng);

- Kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng, triển khai kế hoạch thực hiện các nội dung giám sát theo quy định. Tăng cường hoạt động khảo sát, tham vấn ý kiến Nhân dân để phục vụ cho hoạt động giám sát, theo dõi kết quả thực hiện kiến nghị sau giám sát, khi cần thiết tổ chức tái giám sát việc thực hiện một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ yêu cầu thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh có thể điều chỉnh, bổ sung Chương trình hoạt động giám sát cho phù hợp và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu sự giám sát có trách nhiệm phối hợp, đáp ứng kịp thời, tạo điều kiện để hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh được tiến hành thuận lợi, hiệu quả; tiếp thu và triển khai thực hiện các kiến nghị sau giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu05/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2017
Ngày hiệu lực14/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2017 Chương trình hoạt động giám sát Hội đồng nhân dân Phú Thọ 2018


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2017 Chương trình hoạt động giám sát Hội đồng nhân dân Phú Thọ 2018
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu05/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
                Người kýHoàng Dân Mạc
                Ngày ban hành14/12/2017
                Ngày hiệu lực14/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2017 Chương trình hoạt động giám sát Hội đồng nhân dân Phú Thọ 2018

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2017 Chương trình hoạt động giám sát Hội đồng nhân dân Phú Thọ 2018

                  • 14/12/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 14/12/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực