Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang

Nội dung toàn văn Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND thu nộp quản lý phí thẩm định đề án khai thác nước dưới đất An Giang


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/NQ-HĐND

An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, MIỄN, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 300/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất phải nộp phí theo quy định, trừ các trường hợp được miễn thu phí tại điểm b khoản này.   

b) Các trường hợp miễn thu phí:

- Khai thác, sử dụng nước dưới đất phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác không nhằm mục đích kinh doanh.

- Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.

- Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.

c) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mức thu phí:

a) Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất như sau:

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

1

Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

200.000

2

Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày - đêm đến dưới 500m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

550.000

3

Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày - đêm đến 1.000m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

1.300.000

4

Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 1.000m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

2.500.000

5

Đề án, báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

200.000

6

Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

700.000

7

Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

1.700.000

8

Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

3.000.000

b) Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại giấy phép (trừ trường hợp khi có sai sót về thông tin do lỗi của cơ quan thu phí): Mức thu phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí tại điểm a khoản này.

4. Quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

a) Đơn vị thu phí được để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.

b) Số tiền còn lại 20% (hai mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

5. Trách nhiệm của cơ quan thu phí:

a) Tổ chức thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh theo đúng tinh thần Nghị quyết này.

b) Niêm yết và thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định, đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.

c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí thu được theo chế độ hiện hành.

d) Tổng hợp báo cáo tình hình thu phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh theo quy định.

6. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua  ngày 19 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2018 và thay thế quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất tại Chương IV Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2018/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 06/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/07/2018
Ngày hiệu lực 30/07/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND thu nộp quản lý phí thẩm định đề án khai thác nước dưới đất An Giang


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND thu nộp quản lý phí thẩm định đề án khai thác nước dưới đất An Giang
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 06/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành 19/07/2018
Ngày hiệu lực 30/07/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND thu nộp quản lý phí thẩm định đề án khai thác nước dưới đất An Giang

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND thu nộp quản lý phí thẩm định đề án khai thác nước dưới đất An Giang

  • 19/07/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/07/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực