Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung toàn văn Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Ngãi


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2014/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 4 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI – KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Nghị quyết này điều chỉnh các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;

b) Nghị quyết này không điều chỉnh hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính (Sở Tư pháp);

b) Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh khi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

3. Mức chi:

a) Mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;

b) Các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh không quy định trong Nghị quyết này thì được áp dụng theo quy định hiện hành.

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Thực hiện theo phân cấp quản lý nhà nước về ngân sách.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2014, tại kỳ họp thứ 11./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thị Xuân Hồng

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Stt

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính

a)

Chi cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Áp dụng đối với cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính)

Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

b)

Chi công bố, công khai thủ tục hành chính

Căn cứ vào hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp

2

Chi cho ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (Áp dụng đối với cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính)

200.000 đồng/văn bản

3

Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính (Áp dụng mức chi quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê)

a)

Chi lập mẫu rà soát

- Đến 30 chỉ tiêu: 750.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt;

- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 1.000.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt;

- Trên 40 chỉ tiêu: 1.500.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt.

b)

Chi điền mẫu rà soát, mẫu đánh giá

- Đến 30 chỉ tiêu: 30.000 đồng/phiếu;

- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu;

- Trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu.

4

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính

a)

Cấp tỉnh

Người chủ trì cuộc họp

150.000 đồng/người/buổi

Các thành viên tham dự họp

100.000 đồng/người/buổi

b)

Cấp huyện

Người chủ trì cuộc họp

100.000 đồng/người/buổi

Các thành viên tham dự họp

80.000 đồng/người/buổi

c)

Cấp xã

Người chủ trì cuộc họp

70.000 đồng/người/buổi

Các thành viên tham dự họp

50.000 đồng/người/buổi

5

Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực

a)

Cấp tỉnh

Thuê chuyên gia theo tháng

7.000.000 đồng/người/tháng

Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản

500.000 đồng/văn bản

b)

Cấp huyện

Thuê chuyên gia theo tháng

4.000.000 đồng/người/tháng

Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản

300.000 đồng/văn bản

6

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực

a)

Đối với cấp tỉnh

1.000.000 đồng/báo cáo (Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan: 1.500.000 đồng/báo cáo)

b)

Đối với cấp huyện

800.000 đồng/báo cáo

c)

Đối với cấp xã

500.000 đồng/báo cáo

7

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt)

a)

Cấp tỉnh và cấp huyện

20.000 đồng/người/ngày

b)

Cấp xã

15.000 đồng/người/ngày

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong quy định này được sửa đổi, bổ sung thay thế văn bản mới thì nội dung dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2014/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu07/2014/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/04/2014
Ngày hiệu lực05/05/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2014/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Ngãi
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu07/2014/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýTrương Thị Xuân Hồng
                Ngày ban hành29/04/2014
                Ngày hiệu lực05/05/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Ngãi

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Ngãi

                  • 29/04/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 05/05/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực