Nội dung toàn văn Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND quy định chế độ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 27 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2010/NQ-HĐND NGÀY 23/7/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-HĐND-KTNS ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 03/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Về đối tượng.
Bổ sung đối tượng là cán bộ, công chức cấp xã được luân chuyển, điều động, biệt phái sang các xã, phường, thị trấn khác trong cùng một huyện, thị xã (trừ những trường hợp thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ về quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và những trường hợp xin chuyển công tác sang các xã, phường, thị trấn khác theo nguyện vọng cá nhân).
2.Về chế độ, chính sách.
a) Về chính sách
Được hưởng các chính sách theo quy định tại Điều 6 Bản quy định được ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
b) Về chế độ
- Trợ cấp ban đầu: 2,4 mức lương tối thiểu/người.
- Trợ cấp thường xuyên hàng tháng: 20% lương và phụ cấp (nếu có) khi luân chuyển, điều động, biệt phái sang các xã, phường, thị trấn loại 1; 15% lương và phụ cấp (nếu có) khi luân chuyển, điều động, biệt phái sang các xã, phường, thị trấn loại 2; 10% lương và phụ cấp (nếu có) khi luân chuyển, điều động, biệt phái sang các xã, phường, thị trấn loại 3;
- Cán bộ, công chức là nữ, người dân tộc thiểu số ngoài việc được hưởng mức trợ cấp thường xuyên hàng tháng quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này còn được trợ cấp thêm 10% mức lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có).
3. Về thẩm quyền luân chuyển, điều động, biệt phái.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có thẩm quyền luân chuyển, điều động, biệt phái cán bộ, công chức cấp xã sang các xã, phường, thị trấn trong cùng một huyện, thị xã.
Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy quản lý khi thực hiện luân chuyển, điều động, biệt phái phải có ý kiến của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2011 và có hiệu lực sau mười ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |