Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012

Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 đã được thay thế bởi Quyết định 3032/QĐ-UBND 2014 kết quả hệ thống hóa văn bản pháp luật Hà Nội đến 31/12/2013 và được áp dụng kể từ ngày 05/06/2014.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2011/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3

(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 21/11/2011 của UBND Thành phố về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tờ trình của Uỷ ban nhân dân Thành phố về phương pháp, nguyên tắc xác định và giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012. Cụ thể như sau:

1. Phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất:

Kế thừa các phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn Thành phố đã thực hiện theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố để xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012.

2. Giá đất nông nghiệp:

Giữ ổn định bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội đã ban hành năm 2011:

a. Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm có mức giá thấp nhất là 56.800 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.

b. Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm có mức giá thấp nhất là 54.400 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.

c. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản có mức giá thấp nhất là 36.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.

d. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất có mức giá thấp nhất là 30.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 60.000 đồng/m2.

3. Giá đất ở:

a. Giá đất ở tại các quận có mức thấp nhất là 2.340.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 81.000.000 đồng/m2.

b. Giá đất ở tại thị trấn và các phường của thị xã Sơn Tây có mức giá thấp nhất là 750.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 27.600.000 đồng/m2.

c. Giá đất ở khu vực thuộc huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm, Hoài Đức, Thanh Oai giáp ranh với các quận có mức giá thấp nhất là 2.035.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 32.400.000 đồng/m2;

d. Giá đất ở khu vực đầu mối giao thông có mức giá thấp nhất là 433.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 11.250.000 đồng/m2

đ. Giá đất ở khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 250.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 2.250.000 đồng/m2.

4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

a. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận có mức giá thấp nhất là 1.170.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 40.500.000 đồng/m2.

b. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các phường của thị xã Sơn Tây và thị trấn các huyện có mức giá thấp nhất là 525.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 13.800.000 đồng/m2.

c. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm, Hoài Đức, Thanh Oai, Chương Mỹ giáp ranh với các quận có mức giá thấp nhất là 1.221.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 16.200.000 đồng/m2;

d. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đầu mối giao thông có mức giá thấp nhất là 303.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 4.860.000 đồng/m2;

đ. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 175.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 1.350.000 đồng/m2.

(Chi tiết tại Phụ lục các bảng giá kèm theo)

Điều 2.

1. Giao Uỷ ban nhân dân Thành phố xây dựng bổ sung giá đất ở tại các khu đô thị mới đã cơ bản hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, nhiều đường chưa đặt tên, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố để hoàn chỉnh bảng giá đất cụ thể và công bố áp dụng từ ngày 01/01/2012 trên địa bàn Thành phố theo quy định.

2. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng phương án điều chỉnh, chủ động quyết định đối với những phương án điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp tăng hoặc giảm đến 20% so với giá công bố đầu năm; trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi quyết định đối với những phương án còn lại và báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND Thành phố, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Thành uỷ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND TP, UBMTTP TP;
- Các vị đại biểu HĐND TP;
- Các Ban HĐND TP;
- VP TU, VP ĐBQH&HĐND TP, VP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Công báo Thành phố Hà Nội;
- Các cơ quan thông tấn báo chí;
- Lưu: VT, Ban KT&NS.

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 09/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu09/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/12/2011
Ngày hiệu lực22/12/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/06/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 09/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu09/2011/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNgô Thị Doãn Thanh
                Ngày ban hành12/12/2011
                Ngày hiệu lực22/12/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/06/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012