Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Nội dung toàn văn Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung ban hành mới một số loại phí lệ phí Quảng Trị


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2013/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 31 tháng 05 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Xét Tờ trình số 1187/TTr-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung các loại phí

a) Phí đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân

- Giá trị quyền sử dụng đất của lô đất theo giá khởi điểm từ 200 triệu đồng trở xuống: 100.000 đồng/hồ sơ;

- Giá trị quyền sử dụng đất của lô đất theo giá khởi điểm từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng: 200.000 đồng/hồ sơ;

- Giá trị quyền sử dụng đất của lô đất theo giá khởi điểm từ trên 500 triệu đồng: 500.000 đồng/hồ sơ.

Quy định tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước:

- Đối với lô đất trên địa bàn thành phố Đông Hà: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

- Đối với lô đất trên các địa bàn khác: Cơ quan thu phí được để lại 100% tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định.

b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

- Mức thu phí: 30.000 đồng/trường hợp.

- Không thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại Mục 4, Điều 1 Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.

Quy định tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

2. Sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;

- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;

- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;

- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ;

- Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại Mục 3, Điều 1 Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.

Quy định tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước: Cơ quan thu lệ phí được trích lại 85% trên tổng số lệ phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

3. Ban hành mới các loại phí

a) Phí đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi quy định tại Khoản a, Mục 1, Điều 1 Nghị quyết này

- Đối với khu đất có diện tích từ 0,5 ha trở xuống: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

- Đối với khu đất có diện tích từ trên 0,5 ha đến 02 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ;

- Đối với khu đất có diện tích từ trên 02 ha đến 05 ha: 4.000.000 đồng/hồ sơ;

- Đối với khu đất có diện tích từ trên 05 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.

Quy định tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được để lại 100% tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định.

b) Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)

- Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3: 50.000 đồng/năm;

- Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3: 120.000 đồng/năm.

- Không thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô đối với các trường hợp quy định tại Mục 6 và 7, Điều 3 Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính.

Quy định tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước:

- Đối với UBND phường, thị trấn (đơn vị thu phí): Được trích lại 10% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

- Đối với UBND các xã (đơn vị thu phí):

+ Xã đồng bằng: Được trích lại 15% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước;

+ Xã miền núi, hải đảo: Được trích lại 20% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

Điều 2. Thời điểm áp dụng một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Các khoản phí và lệ phí có liên quan đã được HĐND tỉnh quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2013/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu10/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/05/2013
Ngày hiệu lực10/06/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung ban hành mới một số loại phí lệ phí Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung ban hành mới một số loại phí lệ phí Quảng Trị
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu10/2013/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýLê Hữu Phúc
                Ngày ban hành31/05/2013
                Ngày hiệu lực10/06/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung ban hành mới một số loại phí lệ phí Quảng Trị

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung ban hành mới một số loại phí lệ phí Quảng Trị

                  • 31/05/2013

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 10/06/2013

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực