Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014 - 2015

Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND mức học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập lệ phí tuyển sinh Hà Nam 2014 2015 đã được thay thế bởi Quyết định 378/QĐ-UBND 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật Hà Nam và được áp dụng kể từ ngày 05/03/2018.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND mức học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập lệ phí tuyển sinh Hà Nam 2014 2015


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2014/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên Bộ: Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1120/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2014 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1120/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2014 - 2015.

I. HỌC PHÍ

1. Đối với thành phố Phủ Lý:

- Khu vực thành thị: Gồm các phường của thành phố.

- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

Mức thu:

a) Giáo dục mầm non:

 - Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 120.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

 - Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 100.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông (THPT):

- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.

d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học sinh.

2. Đối với các huyện:

- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hòa Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.

- Khu vực miền núi: Gồm 13 xã miền núi và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).

- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

Mức thu:

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 110.000 đ/tháng/học sinh.

+Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

+Khu vực miền núi: 50.000 đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 90.000 đ/tháng/học sinh.

+Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000 đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 40.000 đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 50.000 đ/tháng/học sinh.

d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 115.000 đ/tháng/học sinh.

3. Học phí học nghề trong các trường phổ thông công lập:

Thực hiện theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

4. Thời gian thu:

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.

- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.

II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH

1. Lệ phí thi tuyển sinh vào lớp 10:

- Môn chuyên: 60.000 đồng/môn thi

- Môn không chuyên (đại trà): 40.000 đồng/môn thi

2. Lệ phí phúc khảo bài thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT: 20.000 đồng/môn.

3. Lệ phí thi nghề phổ thông: 30.000 đồng/học sinh

4. Lệ phí xét tuyển (nếu không tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/học sinh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp; Tài chính; GD-ĐT;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2014/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu10/2014/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/07/2014
Ngày hiệu lực26/07/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/03/2018
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2014/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND mức học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập lệ phí tuyển sinh Hà Nam 2014 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND mức học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập lệ phí tuyển sinh Hà Nam 2014 2015
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu10/2014/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýTrần Xuân Lộc
                Ngày ban hành16/07/2014
                Ngày hiệu lực26/07/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/03/2018
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND mức học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập lệ phí tuyển sinh Hà Nam 2014 2015

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND mức học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập lệ phí tuyển sinh Hà Nam 2014 2015