Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi 06/2016/NQ-HĐND mức thu loại phí và lệ phí Phú Thọ đã được thay thế bởi Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND mức thu một số loại phí và lệ phí tỉnh Phú Thọ và được áp dụng kể từ ngày 01/08/2020.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi 06/2016/NQ-HĐND mức thu loại phí và lệ phí Phú Thọ


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2017/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 5332/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục III Phụ lục 06 Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:

III. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất

1. Lệ phí đăng ký kinh doanh:

- Đối tượng thu lệ phí: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin đề nghị được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.

- Đối tượng miễn lệ phí:

+ Bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của đối tượng chịu lệ phí đăng ký kinh doanh do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.

+ Bổ sung thông tin khác trong hồ sơ đăng ký kinh doanh mà không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

+ Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký Liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

+ Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các trường hợp: Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh phục vụ cho hoạt động tố tụng; cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.

- Tổ chức thu lệ phí:

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thu lệ phí đăng ký kinh doanh đối với liên hiệp hợp tác xã.

+ Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thu lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh; hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Cấp mới, cấp lại, thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với liên hiệp hợp tác xã.

300.000
(đồng/lần)

2

Cấp mới, cấp lại, thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thành, thị.

150.000
(đồng/lần)

3

Cấp mới, cấp lại, thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với:

+ Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;

+ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện/ Địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân;

+ Hộ kinh doanh.

100.000
(đồng/lần)

4

Cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh.

5.000
(đồng/bản)

5

Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

20.000
(đồng/lần)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu10/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2017
Ngày hiệu lực01/01/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2020
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi 06/2016/NQ-HĐND mức thu loại phí và lệ phí Phú Thọ


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi 06/2016/NQ-HĐND mức thu loại phí và lệ phí Phú Thọ
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu10/2017/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
              Người kýHoàng Dân Mạc
              Ngày ban hành14/12/2017
              Ngày hiệu lực01/01/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2020
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi 06/2016/NQ-HĐND mức thu loại phí và lệ phí Phú Thọ

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi 06/2016/NQ-HĐND mức thu loại phí và lệ phí Phú Thọ