Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La

Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND mức chi công tác hòa giải ở cơ sở Sơn La đã được thay thế bởi Nghị quyết 102/2019/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở Sơn La và được áp dụng kể từ ngày 01/08/2019.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND mức chi công tác hòa giải ở cơ sở Sơn La


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 04 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 468/BC-HĐND ngày 30/11/2014 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015; thay thế các nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở tại Nghị quyết 367/2011/NQ-HĐND ngày 18/3/2011 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- UB Kinh tế của Quốc hội;
- UB TC- NS của Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước, VPQH,VPCP;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh uỷ;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT huyện uỷ, thành uỷ, HĐND, UBND huyện, thành phố;
- TT ĐU, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, PC 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 04/12/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (Đồng)

1

Chi công tác phí

 

Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1, phụ lục kèm theo Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La

2

Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng

2.1

Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý công tác hòa giải ở cơ sở: Quy định cụ thể mức chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên

a

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh

a.1

Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương

Người/buổi

800,000

a.2

Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học

Người/buổi

650,000

a.3

Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch HĐND và UBND tỉnh; Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính

Người/buổi

500,000

a.4

Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và tỉnh

Người/buổi

400,000

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện

Người/buổi

250,000

2.2

Các nội dung chi khác

 

Thực hiện theo điểm 1.1, khoản 1, Điều 2 - Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức

2.3

Đối với đào tạo thuộc các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về hòa giải cơ sở: Kinh phí hỗ trợ thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú

 

Thực hiện theo quy định tại điểm 1.2; 1.3; 1.4, khoản 1 - phụ lục kèm theo Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND

a

Hỗ trợ tiền ăn cho học viên

Đồng/ngày/ học viên

50,000

b

Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại

 

Thực hiện theo quy định tại điểm 1.1, khoản 1 - phụ lục kèm theo Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND

3

Chi tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm quản lý về hòa giải cơ sở. Tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện các Chương trình, Đề án.

 -

Chủ trì

 

150,000

 -

Thành viên dự

 

100,000

4

Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 - phụ lục kèm theo Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND

5

Chi biên soạn, biên dịch tài liệu hòa giải ở cơ sở

5.1

Chi biên soạn bài giảng, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở, nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải ở cơ sở

a

Chi biên soạn bài giảng

 

a.1

Viết giáo trình

Đồng/trang chuẩn

70,000

a.2

Sửa chữa và biên tập tổng thể

Đồng/trang chuẩn

25,000

a.3

Chi thẩm định nhận xét

Đồng/trang chuẩn

35,000

b

Chi biên soạn bài giảng, tài liệu hệ thống hoá các văn bản pháp luật

 

 

b.1

Viết giáo trình

Đồng/trang chuẩn

45,000

b.2

Sửa chữa và biên tập tổng thể

Đồng/trang chuẩn

25,000

b.3

Chi thẩm định nhận xét

Đồng/trang chuẩn

20,000

5.2

Chi biên soạn các tình huống giải đáp pháp luật, tờ gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, tiểu phẩm pháp luật phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

 

 -

Cấp tỉnh

Tờ gấp đã hoàn thành

1,000,000

 -

Cấp huyện

Tờ gấp đã hoàn thành

800,000

 -

Cấp xã

Tờ gấp đã hoàn thành

600,000

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biện tập, thẩm định)

 -

Cấp tỉnh

Tình huống đã hoàn thành

300,000

 -

Cấp huyện

Tình huống đã hoàn thành

240,000

 -

Cấp xã

Tình huống đã hoàn thành

150,000

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

 -

Cấp tỉnh

Câu chuyện đã hoàn thành

1,500,000

 -

Cấp huyện

Câu chuyện đã hoàn thành

1,200,000

 -

Cấp xã

Câu chuyện đã hoàn thành

900,000

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

 -

Cấp tỉnh

Tiểu phẩm đã hoàn thành

5,000,000

 -

Cấp huyện

Tiểu phẩm đã hoàn thành

4,000,000

 -

Cấp xã

Tiểu phẩm đã hoàn thành

3,000,000

5.3

Chi in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng, đĩa phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, tập sản, bản tin, thông tin lưu động về hòa giải ở cơ sở

 

Thực hiện theo quy định của luật đấu thầu hiện hành.

5.4

Chi biên dịch các tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại

Đồng/trang

(350 từ)

156,000

6

Chi hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát thanh, truyền hình

6.1

Chi hỗ trợ sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình và các ấn phẩm truyền thông: Xuất bản phẩm, cung cấp thông tin điện tử phục vụ nông thôn

a

Việc hỗ trợ sản xuất mới các chương trình phát thanh, truyền hình

a.1

Phóng sự chính luận loại 2

(10 phút)

8,667,000

(trong đó chi phí sử dụng thiết bị là 1.433.000 đồng)

a.2

Phổ biến kiến thức

(15 - 20 phút)

9,349,000

(trong đó chi phí sử dụng thiết bị là 937.000 đồng)

b

Đối với nội dung cung cấp ấn phẩm truyền thông và thông tin điện tử phục vụ nông thôn

 

Theo hoá đơn, chứng từ hợp pháp

6.2

Chi hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát thanh, truyền hình

 

 

a

Hỗ trợ phát lại các chương trình truyền hình

 

a.1

Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút

Chương trình

300,000

a.2

Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút

Chương trình

575,000

a.3

Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút đến 45 phút

Chương trình

850,000

b

Hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh ở các đài truyền thanh cấp huyện, xã

Chương trình

Mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức hỗ trợ tại tiết a, điểm 6.1, khoản 6 phụ lục này

6.3

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác hòa giải ở cơ sở trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75,000

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

b.1

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15,000

b.2

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20,000

7

Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc về hòa giải ở cơ sở

 

Thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng

8

Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch

8.1

Xây dựng phương án điều tra được duyệt

Đồng/đề cương

1,000,000

8.2

Lập mẫu phiếu điều tra

 

 

a

 Đến 30 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

675,000

b

Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

900,000

c

Trên 40 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

1,350,000

8.3

Hội thảo lấy ý kiến thẩm định phương án điều tra; báo cáo kết quả điều tra

a

Hội thảo

 

 

a.1

Người chủ trì

Đồng/người/ buổi

200,000

a.3

Đại biểu được mời tham dự

Đồng/người/ buổi

100,000

a.4

Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

Đồng/bài viết

300,000

b

Chi nước uống, phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có).

 

Thực hiện theo quy định tại điểm 2.3, khoản 2 - phụ lục kèm theo Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND

c

Thuê Hội trường

Đồng/ngày

Theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp

8.4

Chi in ấn tài liệu hướng dẫn; phiếu điều tra; biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra (nếu có)

 

Thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu hiện hành.

8.5

Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có)

 

Mức chi theo quy định tại khoản 2 - phụ lục này

8.6

Chi điều tra

 

 

a

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra

a.1

Cá nhân

 

 

 -

Dưới 30 chỉ tiêu

Đồng/phiếu

27,000

 -

Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu

Đồng/phiếu

36,000

 -

Trên 40 chỉ tiêu

Đồng/phiếu

45,000

a.2

Tổ chức

 

 

 -

Dưới 30 chỉ tiêu

Đồng/phiếu

63,000

 -

Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu

Đồng/phiếu

76,500

 -

Trên 40 chỉ tiêu

Đồng/phiếu

90,000

b

Chi viết báo cáo kết quả điều tra

Đồng/báo cáo

5,000,000

c

Các khoản chi liên quan trực tiếp đến công tác điều tra: Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc.

 

Theo hoá đơn, chứng từ hợp pháp

9

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban Giám khảo, Ban Tổ chức và một số nội dung chi khác

a.1

Chi biên soạn đề thi, đáp án (bao gồm cả đề thi, đáp án, biểu điểm)

Người/ngày

500,000

a.2

Chi bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức

 -

Trưởng ban

Người/ngày

300,000

 -

Phó ban

Người/ngày

260,000

 -

Thành viên, thư ký

Người/ngày

210,000

 -

Bảo vệ

Người/ngày

115,000

 -

Nhân viên y tế, phục vụ

Người/ngày

50,000

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

b.1

Thuê dẫn chương trình

 

 

 -

Cấp tỉnh

Người/ngày

2,000,000

 -

Cấp huyện

Người/ngày

1,600,000

 -

Cấp xã

Người/ngày

1,200,000

b.2

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

 -

Cấp tỉnh

Ngày

10,000,000

 -

Cấp huyện

Ngày

8,000,000

 -

Cấp xã

Ngày

6,000,000

b.3

Thuê văn nghệ, diễn viên

 -

Cấp tỉnh

Người/ngày

300,000

 -

Cấp huyện

Người/ngày

240,000

 -

Cấp xã

Người/ngày

180,000

10

Chi tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác hoà giải ở cơ sở

a

Nhập dữ liệu có cấu trúc

-

Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15

Trường

300

-

Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50

Trường

375

-

Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) > 50

Trường

450

b

Nhập dữ liệu phi cấu trúc

-

Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số

Trang

9,500

-

Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo

Trang

11,700

c

Đối với công việc tạo lập các trang siêu văn bản (Web)

Trang

12,000

d

Đối với công việc tạo lập thông tin điện tử bằng tiếng dân tộc thiểu số

Trang

Tăng 30% mức chi tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản này

đ

Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu điện tử có sẵn

Bằng 15% mức chi tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản này

e

Chuyển đổi thông tin: Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại vi để quét dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dạng văn bản điện tử (không hiệu đính), sau đó sử dụng phần mềm chuyên dụng để chuyển đổi thông tin từ dạng văn bản 

Bằng 30% mức chi tại điểm b, khoản này

g

Số hóa thông tin: Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại vi để tiến hành số hoá các bức ảnh và lưu giữ hình ảnh đó dưới dạng 1 tệp tin để có thể kết hợp sử dụng trong các văn bản hoặc siêu văn bản 

12,000

11

Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản, tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở, triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, kiến nghị hoàn thiện thể chế hòa giải ở cơ sở 

 

 -

Cấp tỉnh

Văn bản

100,000

 -

Cấp huyện

Văn bản

70,000

 -

Cấp xã

Văn bản

50,000

12

Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm chi thống kê, thu thập, xử lý thông tin, số liệu từ báo cáo đánh giá của các ngành, địa phương; viết và hoàn thiện các loại báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề, sơ kết, tổng kết

12.1

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương

Báo cáo

50,000

12.2

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

50,000

12.3

Viết báo cáo của các ngành, địa phương

 -

Cấp tỉnh

Báo cáo

3,000,000

 -

Cấp huyện

Báo cáo

2,400,000

 -

Cấp xã

Báo cáo

1,800,000

13

Chi kiểm tra giám sát, đánh giá theo định kỳ hàng năm về công tác hòa giải ở cơ sở

a

Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, sơ kết, tổng kết.

 

Thực hiện theo quy định tại khoản 2- phụ lục kèm theo Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND

b

Báo cáo kết quả kiểm tra

 -

Cấp tỉnh

Báo cáo

1,000,000

 -

Cấp huyện

Báo cáo

700,000

 -

Cấp xã

Báo cáo

500,000

14

Chi mua, thuê, sửa chữa trang thiết bị, tài sản, chi mua sách báo, tài liệu, văn phòng phẩm và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động hòa giải ở cơ sở 

Theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp; trường hợp thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo các quy định của luật đấu thầu

15

Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

16

Chi thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch công tác hòa giải ở cơ sở đã được phê duyệt

 

Đối với các nội dung chi tương ứng thực hiện theo quy định tại khoản 1 đến khoản 15 phụ lục này.

17

Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết)

 

 

17.1

Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế

 

Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế

17.2

Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm y tế

 

Thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 1 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế

18

Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút

 

Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BYT ngày 09/7/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe

19

Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải)

Vụ, việc /tổ hòa giải

200,000

20

Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở

 

Bằng 05 tháng lương cơ sở

21

Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)

Tổ hòa giải/tháng

100,000

22

Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên

đồng/ người/buổi

70,000

23

Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên

đồng/ người/buổi

10,000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 102/2014/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu102/2014/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/2014
Ngày hiệu lực01/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 102/2014/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND mức chi công tác hòa giải ở cơ sở Sơn La


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND mức chi công tác hòa giải ở cơ sở Sơn La
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu102/2014/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
              Người kýHoàng Văn Chất
              Ngày ban hành04/12/2014
              Ngày hiệu lực01/01/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2019
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản gốc Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND mức chi công tác hòa giải ở cơ sở Sơn La

              Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND mức chi công tác hòa giải ở cơ sở Sơn La