Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Nội dung toàn văn Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND kinh phí ngân sách nhà nước cho xây dựng văn bản Kiên Giang


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/2017/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp và hoàn thiện hệ thống pháp luật của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Điều 2. Nội dung chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

Căn cứ tính chất, mức độ phức tạp của mỗi hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được ngân sách nhà nước bố trí kinh phí cho cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ thực hiện chi theo những nội dung sau:

1. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản, lập đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản;

2. Dịch, hiệu đính tài liệu, văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng việt và ngược lại;

3. Tổ chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;

4. Đánh giá tác động của chính sách, đánh giá tác động của văn bản;

5. Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các nhà khoa học, các chuyên gia (trong trường hợp cần thiết);

6. Xây dựng báo cáo thẩm định, thẩm tra, văn bản góp ý;

7. Chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, báo cáo, dự thảo văn bản.

8. Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Điều 3. Định mức chi cho các nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

1. Mức chi hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thực hiện theo biểu mức chi cho công tác xây dựng văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân hoàn thiện hệ thống pháp luật ban hành kèm theo nghị quyết này.

2. Ngoài việc thực hiện theo mức chi những nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này, mức chi cho những nội dung khác được thực hiện và áp dụng theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, gồm:

a) Đối với các khoản chi công tác phí cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết thực hiện theo quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức các đoàn đi khảo sát ở nước ngoài thực hiện theo quy định về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đài thọ;

c) Đối với việc tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học được thực hiện theo quy định hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước;

d) Đối với các khoản chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu;

đ) Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

e) Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao.

Điều 4. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

1. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân.

ĐVT: Đồng/văn bản

Loại văn bản

Cấp ban hành văn bản

Định mức phân bổ

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế

Cấp tỉnh

10.000.000

Cấp huyện

8.000.000

Cấp xã

6.000.000

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung

Cấp tỉnh

8.000.000

Cấp huyện

6.400.000

Cấp xã

4.800.000

2. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại Khoản 1 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về nội dung chi, mức chi tại nghị quyết này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật.

4. Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

BIỂU MỨC CHI CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND  ngày 20  tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân

a

Văn bản được ban hành mới hoặc thay thế

Đồng/đề cương

950.000

750.000

600.000

b

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Đồng/đề cương

650.000

500.000

400.000

2

Soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân

a

Văn bản được ban hành mới hoặc thay thế

Đồng/dự thảo văn bản

3.200.000

2.500.000

2.000.000

b

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Đồng/dự thảo văn bản

2.700.000

2.100.000

1.700.000

3

Soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện văn bản

a

Báo cáo tổng hợp ý kiến đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế

Đồng/báo cáo

250.000

200.000

160.000

b

Báo cáo tổng hợp ý kiến đối với văn bản sửa đổi, bổ sung

Đồng/báo cáo

150.000

120.000

90.000

c

Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế

Đồng/báo cáo

350.000

280.000

220.000

d

Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý đối với văn bản sửa đổi, bổ sung

Đồng/báo cáo

250.000

200.000

160.000

đ

Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo

 

 

 

 

-

Đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế

Đồng/báo cáo

350.000

280.000

220.000

-

Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung

Đồng/báo cáo

200.000

160.000

120.000

e

Báo cáo đánh giá tác động của chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản

Đồng/báo cáo

6.000.000

4.800.000

3.800.000

g

Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp

Đồng/báo cáo

3.400.000

0

0

h

Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp

Đồng/báo cáo

1.700.000

1.350.000

0

i

Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp

Đồng/báo cáo

0

900.000

700.000

k

Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật theo chuyên đề

Đồng/báo cáo

3.400.000

2.700.000

2.100.000

l

Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật đột xuất

Đồng/báo cáo

2.000.000

1.600.000

1.200.000

4

Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản

a

Văn bản góp ý

Đồng/văn bản

250.000

200.000

160.000

b

Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra

Đồng/báo cáo

500.000

400.000

320.000

5

Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản

Đồng/lần chỉnh lý

200.000

160.000

120.000

6

Cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật;

a

Người chủ trì

Đồng/người/cuộc họp

150.000

120.000

90.000

b

Các thành viên tham dự

Đồng/người/cuộc họp

100.000

80.000

60.000

c

Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự

Đồng/văn bản

200.000

160.000

120.000

7

Lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập (nếu có): Trong trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập.

Đồng/báo cáo

1.000.000

800.000

600.000

8

Thuê dịch và hiệu đính tài liệu

a

Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

Đồng/trang
(350 từ)

120.000

120.000

120.000

b

Dịch tài liệu từ tiếng việt sang tiếng nước ngoài

Đồng/trang
(350 từ)

150.000

150.000

150.000

c

Dịch tài liệu từ tiếng việt sang tiếng dân tộc thiểu số

Đồng/trang
 (350 từ)

100.000

100.000

100.000

d

Hiệu đính tài liệu dịch

Đồng/trang
(350 từ)

40.000

40.000

40.000

đ

Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng so với mức chi biên dịch nêu trên

Đồng/trang
 (350 từ)

Tăng tối đa 30%

Tăng tối đa 30%

Tăng tối đa 30%

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 103/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu103/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/07/2017
Ngày hiệu lực30/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 103/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND kinh phí ngân sách nhà nước cho xây dựng văn bản Kiên Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND kinh phí ngân sách nhà nước cho xây dựng văn bản Kiên Giang
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu103/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
                Người kýĐặng Tuyết Em
                Ngày ban hành20/07/2017
                Ngày hiệu lực30/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND kinh phí ngân sách nhà nước cho xây dựng văn bản Kiên Giang

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND kinh phí ngân sách nhà nước cho xây dựng văn bản Kiên Giang

                        • 20/07/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/07/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực