Nghị quyết 105/2009/NQ-HĐND mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản đã được thay thế bởi Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND tỷ lệ phân chia phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Long An và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 105/2009/NQ-HĐND mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2009/NQ-HĐND | Tân An, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII-KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét tờ trình số 1902/TTr-UBND ngày 19/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản, gồm: Sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
II. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thu bằng tiền đồng Việt Nam.
2. Cách tính mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng) = Số lượng từng loại khoáng sản khai thác (tấn hoặc m3) x Mức thu tương ứng (đồng/tấn hoặc đồng/m3).
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Sỏi | m3 | 4.000 |
2 | Cát: |
|
|
| - Cát vàng (cát xây, tô) | m3 | 3.000 |
| - Các loại cát khác | m3 | 2.000 |
3 | Đất: |
| |
| - Đất sét làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
| - Các loại đất khác | m3 | 1.000 |
4 | Than bùn | tấn | 2.000 |
5 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 |
III. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu nộp ngân sách 100% (trong đó phân chia ngân sách tỉnh 40%; ngân sách huyện, thị xã 60%) để hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung sau:
1. Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |