Nghị quyết 106/2009/NQ-HĐND

Nghị quyết 106/2009/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Long An do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 106/2009/NQ-HĐND định mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 106/2009/NQ-HĐND

Tân An, ngày 17 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII-KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của liên Bộ: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT- TC- XD- NNPTNT ngày 15/9/2008 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 (gọi tắt là chương trình 135 giai đoạn II);
Sau khi xem xét Tờ trình số 1923/TTr-UBND ngày 22/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin phê duyệt định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa-xã hội HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ :

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công.

Đối tượng hỗ trợ chủ yếu là các hộ nghèo; nếu có hộ khác tham gia các hoạt động này thì tỷ lệ hộ nghèo tối thiểu là 80%, hộ khác tối đa là 20% so với tổng số hộ trong nhóm. Định mức hỗ trợ cho các hộ tham gia các lớp tập huấn là 100% theo dự toán cụ thể của từng nội dung trên. 

2. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất:

a. Đối với mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất (áp dụng cho các mô hình qui mô nhỏ mang tính chất trình diễn, thử nghiệm, hướng dẫn chuyển giao khoa học kỹ thuật), đối tượng hỗ trợ là hộ nghèo: mức hỗ trợ 90% giá trị giống và vật tư chủ yếu, tổng mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 (năm triệu) đồng/hộ. 

b. Đối với mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; mô hình dự án sản xuất gắn với chế biến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản (mô hình qui mô sản xuất):

- Đối với hộ nghèo: hỗ trợ 90% giá trị giống và vật tư chủ yếu, mức hỗ trợ tối đa là 5.000.000 (năm triệu) đồng/hộ. 

- Nếu mô hình xây dựng theo hình thức nhóm hộ (có hộ khác tham gia với tỷ lệ dưới 20%), thì hộ khác được hỗ trợ 50% giống và vật tư chủ yếu, mức tối đa là 2.500.000 (hai triệu năm trăm ngàn) đồng/hộ. 

3. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến bảo quản sản phẩm sau thu hoạch:

- Hỗ trợ cho hộ nghèo: tỷ lệ hỗ trợ 75% giá trị máy, công cụ, thiết bị, mức hỗ trợ tối đa là 5.000.000 (năm triệu) đồng/hộ (ngân sách TW chi 3.000.000 (ba triệu) đồng/hộ, ngân sách tỉnh chi 2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ).

- Hỗ trợ cho nhóm hộ (tỷ lệ hộ nghèo tham gia trong nhóm tối thiểu là 80%, hộ khác tham gia tối đa là 20%): tỷ lệ hỗ trợ 75% giá trị máy, công cụ, thiết bị, mức hỗ trợ tối đa cho nhóm hộ là 125.000.000 (một trăm hai mươi lăm triệu) đồng/01 máy và mức hỗ trợ bình quân tối đa là 5.000.000 (năm triệu) đồng/hộ (ngân sách TW chi 3.000.000 (ba triệu) đồng/hộ, ngân sách tỉnh chi 2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ).

4. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (chỉ áp dụng cho hộ nghèo):

- Đối với cây trồng: Hỗ trợ 90% giá trị giống và vật tư chủ yếu (tính theo định mức tại thời điểm hỗ trợ cho từng loại cây trồng).

- Đối với vật nuôi: Hỗ trợ 90% giá trị giống và thuốc phòng một số bệnh ban đầu (trừ những bệnh đã được tiêm phòng miễn phí), mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 (năm triệu) đồng/hộ.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ “TP.HCM”(b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh LA;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá VII;
- Các sở ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Lãnh đạo và CV.VP Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, …D\NQ-DINH MUC 135

CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 106/2009/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu106/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/07/2009
Ngày hiệu lực27/07/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 106/2009/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 106/2009/NQ-HĐND định mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 106/2009/NQ-HĐND định mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu106/2009/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Long An
                Người kýĐỗ Hữu Lâm
                Ngày ban hành17/07/2009
                Ngày hiệu lực27/07/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 106/2009/NQ-HĐND định mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 106/2009/NQ-HĐND định mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II

                        • 17/07/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/07/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực