Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND nâng cao năng lực hệ thống y tế Quảng Trị


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2013/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 31 tháng 05 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC HỆ THỐNG Y TẾ HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, BẢN, KHU PHỐ ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2008 về Quy hoạch tổng thể hệ thống y tế Quảng Trị đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 1362/TTr-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của UBND Quảng Trị về việc nâng cao năng lực hệ thống y tế cấp huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thôn, bản đến năm 2020 và Đề án số 1363/ĐA-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 nâng cao năng lực hệ thống y tế cấp huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thôn, bản đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu UBND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố về mạng lưới tổ chức và cơ sở vật chất trang thiết bị đủ khả năng làm tốt công tác khám chữa bệnh, công tác y tế dự phòng cho nhân dân ngay ở tuyến y tế cấp huyện và cơ sở, giảm quá tải cho tuyến trên, hướng tới mục tiêu công bằng, hiệu quả và phát triển.

2. Mục tiêu cụ thể

- Về nhân lực: Phấn đấu đến năm 2020: đạt 10 bác sỹ/10.000 dân; 1,5 dược sỹ đại học/10.000 dân; đạt chỉ tiêu 100% xã có bác sỹ;

- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị: đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở y tế tuyến huyện và trạm y tế xã đảm bảo tiêu chuẩn, trong đó:

+ Tuyến huyện: 100% bệnh viện đa khoa huyện và trung tâm y tế huyện có cơ sở vật chất kiên cố, đảm bảo trang thiết bị y tế theo danh mục quy định của Bộ Y tế;

+ Tuyến xã, phường: phấn đấu đến năm 2020 có 100% xã đạt các tiêu chí quốc gia về y tế và tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.

II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về nâng cao năng lực hoạt động bộ máy

- Bố trí đủ số lượng, bảo đảm chất lượng cán bộ công chức, viên chức theo quy định đối với cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp y tế các cấp;

- Tập trung chỉ đạo nâng cao năng lực, trách nhiệm của ngành y tế, nhất là năng lực và trách nhiệm y đức của đội ngũ cán bộ y tế trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân. Chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước ở tuyến huyện và cơ sở, từng bước rà soát, kiện toàn, bổ sung nhân lực nhằm nâng cao năng lực hoạt động đối với phòng y tế cấp huyện, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra;

- Triển khai kế hoạch luân chuyển cán bộ từ tuyến tỉnh về huyện và tuyến xã lên huyện theo định kỳ để bảo đảm lực lượng bác sỹ cho các đơn vị tuyến huyện;

- Phấn đấu 100% xã có bác sỹ hoạt động ổn định; cơ cấu lại nhân sự các trạm y tế phù hợp trong đó chủ yếu phấn đấu đào tạo bổ sung các chức danh đúng với chuẩn quốc gia, trong giai đoạn 2013 - 2015 đào tạo bằng 2 dược sơ học cho cán bộ các trạm y tế chưa có cán bộ dược;

- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách của tỉnh về đào tạo, đãi ngộ, thu hút bác sỹ, dược sỹ.

2. Đầu tư xây dựng củng cố nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế

- Tập trung đầu tư xây dựng các trung tâm y tế huyện đạt quy chuẩn;

- Nâng cấp, mở rộng các bệnh viện huyện đảm bảo đủ điều kiện hoạt động với quy mô của bệnh viện hạng 2;

- Đầu tư xây mới và nâng cấp các trạm y tế để đạt tiêu chí quốc gia về y tế;

- Đầu tư mua sắm trang thiết bị theo quy chuẩn của Bộ Y tế cho tuyến huyện kể cả phòng y tế, hệ điều trị, hệ dự phòng và y tế xã, y tế thôn, bản, khu phố.

a) Đối với tuyến huyện

- Đầu tư xây dựng mới và trang thiết bị cho 03 trung tâm y tế huyện (Hướng Hóa, Cam Lộ, Triệu Phong);

Diện tích sử dụng: 1.000 m2 (quy mô theo Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04 tháng 7 năm 2007 về tiêu chuẩn thiết kế trung tâm y tế huyện).

- Đầu tư nâng cấp mở rộng 09 bệnh viện huyện (sau năm 2015);

Diện tích: 1.000 m2 cho mỗi bệnh viện. Quy mô: Tăng thêm 20 giường bệnh/bệnh viện.

b) Đối với tuyến xã

- Đầu tư xây mới 50 trạm y tế theo chuẩn quốc gia:

+ Diện tích: 250 m2/trạm y tế và các công trình phụ trợ;

+ Quy mô: đảm bảo có 09 - 10 phòng/trạm y tế, có đầy đủ công trình phụ trợ;

- Đầu tư nâng cấp sửa chữa mở rộng: 30 trạm y tế đảm bảo chuẩn quốc gia;

+ Diện tích: 60 m2/trạm y tế, có cổng, hàng rào, hệ thống xử lý chất thải;

+ Quy mô: đảm bảo có 09 - 10 phòng/trạm y tế, có đầy đủ công trình phụ trợ;

+ Cung cấp trang thiết bị y tế cho 141 trạm y tế.

3. Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ y tế tuyến huyện và xã

Từ 2013 đến 2015 tập trung thực hiện đào tạo, bồi dưỡng:

a) Đào tạo bồi dưỡng về chính trị và quản lý

- Tổ chức 02 lớp Trung cấp lý luận chính trị và quản lý nhà nước cho 141 trưởng trạm và 27 cán bộ lãnh đạo 9 trung tâm y tế huyện (168 người).

b) Đào tạo chuyên môn cho cán bộ y tế xã

- Tập trung đào tạo bằng 2 dược sơ học cho 100 cán bộ y tế tại các trạm y tế chưa có cán bộ dược;

- Đào tạo bổ sung cho 340 nhân viên y tế thôn bản thời gian 09 tháng để đảm bảo mỗi thôn bản có một nhân viên y tế có trình độ tương đương sơ học.

III. KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

1. Kinh phí thường xuyên: Hàng năm các cấp ngân sách cân đối bảo đảm nhu cầu hoạt động quản lý nhà nước và hoạt động sự nghiệp y tế các cấp.

2. Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị: 471.500 triệu đồng (Phụ lục số I)

3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

Tổng kinh phí đào tạo là: 6.812,5 triệu đồng, trong đó:

a) Kinh phí hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng chính trị và hành chính: 672 triệu đồng.

b) Kinh phí đào tạo 100 dược tá: 780 triệu đồng.

c) Kinh phí đào tạo 340 y tế thôn, bản: 5.360,5 triệu đồng.

4. Phân kỳ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và đào tạo.

(Phụ lục số II)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Tập trung nâng cao nhận thức của hệ thống chính trị trong việc phát triển sự nghiệp tế ở cơ sở gắn với phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương;

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về y tế nhằm thực hiện tốt các chính sách pháp luật của nhà nước về y tế; thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và có biện pháp chỉ đạo kịp thời đối với các hoạt động y tế cơ sở;

- Củng cố tổ chức và đổi mới phương thức hoạt động, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chăm sóc sức khỏe nhân dân ở cơ sở, tăng cường trách nhiệm phối hợp của chính quyền địa phương, sự phối hợp của các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đối với hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu;

- Thực hiện lồng ghép các chương trình, mục tiêu, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe tại cộng đồng;

- Tập trung huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

PHỤ LỤC SỐ I

KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TRANG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Số lượng

Đơn giá

Tổng nhu cầu đầu tư

Tổng nhu cầu

Trung ương

Địa phương

Khác

I. CƠ SỞ VẬT CHẤT

 

 

 

 

 

 

1. Trung tâm y tế huyện

09

 

 

 

 

 

Có cơ sở vật chất nhưng hư hỏng nặng, cần xây mới

03

15.000

45.000

20.000

15.000

10.000

Có cơ sở vật chất cần cải tạo, nâng cấp

06

2.000

12.000

8.000

4.000

 

2. Bệnh viện đa khoa huyện

09

 

 

 

 

 

Có cơ sở vật chất cần mở rộng, nâng cấp thêm quy mô đủ 100 giường bệnh

09

5.000

45.000

30.000

10.000

5.000

3. Trạm y tế

80

 

 

 

 

 

Có cơ sở vật chất nhưng hư hỏng nặng, cần xây mới

50

3.500

175.000

87.000

35.500

52.500

Có cơ sở vật chất cần cải tạo, nâng cấp

30

1.000

30.000

10.000

10.000

10.000

II. TRANG THIẾT BỊ

 

 

 

 

 

 

1. Trung tâm y tế huyện

09

 

 

 

 

 

Chưa được trang bị, cần đầu tư

03

7.000

21.000

15.000

3.000

3.000

Chưa có đủ danh mục, cần bổ sung nâng cấp

06

3.000

18.000

10.000

6.000

2.000

2. Bệnh viện đa khoa huyện/trung tâm y tế có giường bệnh

10

 

 

 

 

 

Chưa được trang bị, cần đầu tư (Cồn Cỏ)

01

10.000

10.000

5.000

3.000

2.000

Chưa có đủ danh mục, cần bổ sung nâng cấp

09

5.000

45.000

30.000

10.000

5.000

3. Trạm y tế

141

 

 

 

 

 

Chưa có đủ danh mục, cần bổ sung nâng cấp

141

500

70.500

30.000

30.000

10.500

Tổng cộng

 

 

471.500

245.500

126.000

100.000

 

PHỤ LỤC SỐ II

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, TRANG THIẾT BỊ VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nhu cầu đầu tư

Số lượng

Tổng nhu cầu

Cơ cấu đầu tư

Trung ương

Địa phương

Khác

478.312,5

245.500

135.312,5

97.500

Giai đoạn 2013 - 2015

Xây dựng mới trạm y tế

20

70.000

35.000

14.000

21.000

Nâng cấp trạm y tế

30

30.000

10.000

10.000

10.000

Trang thiết bị trung tâm y tế

03

10.000

4.000

3.000

3.000

Trang thiết bị bệnh viện đa khoa huyện

 

30.000

15.000

10.000

5.000

Nâng cấp trang thiết bị trạm y tế

60

30.000

15.000

10.000

5.000

Kinh phí đào tạo

 

6.812,5

 

6.812,5

 

CỘNG

 

176.812,5

79.000

53.812,5

44.000

Giai đoạn 2016 - 2020

Xây dựng mới trung tâm y tế

03

45.000

20.000

15.000

10.000

Nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện

09

45.000

30.000

10.000

5.000

Nâng cấp trung tâm y tế

06

12.000

8.000

4.000

 

Xây dựng mới trạm y tế

30

105.000

52.500

21.000

31.500

Trang thiết bị bệnh viện đa khoa huyện

 

25.000

20.000

3.000

2.000

Trang thiết bị Trung tâm y tế huyện

 

29.000

21.000

6.000

2.000

Nâng cấp trang thiết bị trạm y tế

81

40.500

15.000

22.500

3.000

CỘNG

 

301.500

166.500

81.500

53.500

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2013/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu11/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/05/2013
Ngày hiệu lực10/06/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND nâng cao năng lực hệ thống y tế Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND nâng cao năng lực hệ thống y tế Quảng Trị
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu11/2013/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýLê Hữu Phúc
                Ngày ban hành31/05/2013
                Ngày hiệu lực10/06/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND nâng cao năng lực hệ thống y tế Quảng Trị

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND nâng cao năng lực hệ thống y tế Quảng Trị

                      • 31/05/2013

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/06/2013

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực