Nội dung toàn văn Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao Bắc Kạn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Chế độ chi tiêu tài chính này được áp dụng đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh gồm: Đại hội thể dục thể thao; Giải thi đấu từng môn thể thao; Hội thi thể thao quần chúng (sau đây gọi tắt là các giải thi đấu thể thao) các cấp và đội tuyển của tỉnh tham gia giải thi đấu khu vực, toàn quốc.
b) Đối tượng áp dụng
- Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn của Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;
- Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
- Vận động viên, huấn luyện viên;
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ, các lực lượng liên quan khác.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Định mức chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải thi đấu của thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT | Nội dung | Mức chi |
1 | Giải thi đấu cấp tỉnh | 120.000 |
2 | Giải thi đấu cấp huyện, ngành | 100.000 |
3 | Giải thi đấu cấp xã | 80.000 |
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên các giải thi đấu thể thao thành tích cao thực hiện theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên các giải thi đấu thể thao không phải thể thao thành tích cao (thời gian áp dụng là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của các cấp có thẩm quyền), như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT | Đối tượng | Mức chi | |
Trong thời gian tập trung tập luyện | Trong thời gian tập trung thi đấu | ||
1 | Vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu khu vực, toàn quốc | 120.000 | 150.000 |
2 | Vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu cấp tỉnh | 75.000 | 110.000 |
3 | Vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu cấp huyện, ngành | 60.000 | 90.000 |
b) Định mức chi tiền bồi dưỡng
STT | Đối tượng | Mức chi | ||
Các giải thi đấu cấp tỉnh | Các giải thi đấu cấp huyện, ngành | Các giải thi đấu cấp xã | ||
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn | 80.000 đồng/người/ngày | 65.000 đồng/người/ngày | 55.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 60.000 đồng/người/ngày | 50.000 đồng/người/ngày | 45.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 60.000 đồng/người/buổi | 50.000 đồng/người/buổi |
|
4 | Thư ký, trọng tài khác | 50.000 đồng/người/buổi | 45.000 đồng/người/buổi | 35.000 đồng/người/buổi |
5 | Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, phục vụ | 45.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi | 30.000 đồng/người/buổi |
c) Định mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao của tỉnh, như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
- Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ, như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/buổi
STT | Nội dung | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Tập luyện | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
2 | Tổng duyệt | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
3 | Biểu diễn | 70.000 | 55.000 | 40.000 |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 | 50.000 | 35.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |