Nội dung toàn văn Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2018/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 278/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu và nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đăng ký hộ tịch và lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Đối tượng nộp
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thu
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã).
5. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu lệ phí hộ tịch đính kèm Nghị quyết này.
6. Đối tượng miễn nộp
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
7. Kê khai, thu, nộp
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Tổ chức thu lệ phí thực hiện lập và cấp chứng từ thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Quản lý lệ phí thu được
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (bao gồm cả chi phí cho giấy tờ, biểu mẫu hộ tịch) |
|
|
1 | Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | Đồng | 8.000 |
2 | Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | Đồng | 8.000 |
3 | Kết hôn (đăng ký lại kết hôn) | Đồng | 30.000 |
4 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | Đồng/1 bản sao | 3.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con | Đồng | 15.000 |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước | Đồng | 15.000 |
7 | Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước | Đồng | 15.000 |
8 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Đồng | 15.000 |
9 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác | Đồng | 8.000 |
10 | Đăng ký hộ tịch khác | Đồng | 8.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả chi phí cho giấy tờ, biểu mẫu hộ tịch) |
|
|
1 | Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | Đồng | 75.000 |
2 | Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | Đồng | 75.000 |
3 | Kết hôn (bao gồm: Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) | Đồng | 1.500.000 |
4 | Giám hộ, chấm dứt giám hộ | Đồng | 75.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con | Đồng | 1.500.000 |
6 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | Đồng/1 bản sao | 8.000 |
7 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước | Đồng | 28.000 |
9 | Xác định lại dân tộc | Đồng | 28.000 |
10 | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | Đồng | 75.000 |
11 | Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Đồng | 75.000 |
12 | Đăng ký hộ tịch khác | Đồng | 75.000 |