Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh đã được thay thế bởi Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí địa chính tỉnh Kiên Giang và được áp dụng kể từ ngày 25/07/2015.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2007/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục lệ phí kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản lệ phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu lệ phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh)
Số TT | NỘI DUNG THU | Đơn vị | Mức thu | ||
Thông tư số 97/2006//TT-BTC | Nghị quyết HĐND hiện hành 2006 | UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết 2007 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lệ phí địa chính |
|
|
|
|
a | - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, xã thuộc thành phố Rạch Giá và thị xã Hà Tiên: |
|
|
|
|
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/giấychứng nhận | 25.000 |
| 25.000 | |
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/lần chứng nhận | 15.000 |
| 15.000 | |
+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/lần | 10.000 |
| 10.000 | |
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất. | Đồng/lần | 20.000 |
| 20.000 | |
b | - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại xã, phường, thị trấn khác: |
| 50% |
|
|
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/giấychứng nhận |
|
| 12.000 | |
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/lần chứng nhận |
|
| 7.000 | |
+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/lần |
|
| 5.000 | |
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất | Đồng/lần |
|
| 10.000 | |
c | - Mức thu đối với tổ chức: |
|
|
|
|
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/giấychứng nhận | 100.000 |
| 100.000 | |
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/lần đăng ký | 20.000 |
| 20.000 | |
+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/lần | 20.000 |
| 20.000 | |
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất. | Đồng/lần | 20.000 |
| 20.000 |