Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Nội dung toàn văn Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND mức chi giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật Bắc Kạn


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2014/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 18 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 21/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 30/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có Phụ lục kèm theo).

Các mức chi quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ vào điều kiện, khả năng ngân sách, kinh phí của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để quyết định chi cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi quy định tại Nghị quyết này.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế các quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số: 19/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

Đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số: 19/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn cho đến khi có văn bản thay thế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hà Văn Khoát

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa (đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

700.000

500.000

300.000

 

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.200.000

800.000

500.000

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

1.500.000

750.000

380.000

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

250.000

130.000

70.000

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

 

Chủ trì

Người/buổi

200.000

150.000

80.000

 

Thành viên dự

Người/buổi

100.000

80.000

50.000

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

250.000

180.000

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150.000

100.000

70.000

 

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70.000

50.000

30.000

 

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200.000

150.000

100.000

 

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150.000

100.000

70.000

e

Lấy ý kiến thẩm định

(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)

Bài viết

250.000

150.000

100.000

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

250.000

130.000

60.000

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư số: 139/2010/TT-BTC

 

 

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.

Người/buổi

 

200.000

150.000

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Điểm a, b của Mục này

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Điểm a, b, c Mục này

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

500.000

250.000

130.000

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

150.000

80.000

40.000

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

750.000

380.000

200.000

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

2.500.000

1.300.000

650.000

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)

Người/ngày

30.000

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

10.000

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Ngày

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

b

Chi thuê người dẫn đường (không kiêm phiên dịch)

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban Giám khảo, Ban Tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số: 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT và các văn bản chi tiết thi hành trên điạ bàn tỉnh.

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1.000.000

500.000

250.000

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

5.000.000

2.500.000

1.300.000

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

150.000

80.000

50.000

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Thực hiện theo Thông tư số: 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

5.000.000

2.500.000

1.200.000

 

+ Cá nhân

 

3.000.000

1.500.000

750.000

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

3.500.000

1.800.000

900.000

 

+ Cá nhân

 

1.500.000

800.000

400.000

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

2.500.000

1.300.000

600.000

 

+ Cá nhân

 

1.000.000

500.000

250.000

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500.000

750.000

400.000

 

+ Cá nhân

 

500.000

250.000

130.000

 

- Giải phụ khác

 

250.000

130.000

60.000

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (tính theo trang chuẩn 350 từ)

Trang

60.000

40.000

30.000

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

 

 

10.000

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

 

 

15.000

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2.000.000

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

70.000

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50.000

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, Ngành, địa phương

Báo cáo

50.000

40.000

30.000

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

 

50.000

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

 

 

Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Báo cáo

2.500.000

 

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm của ngành, địa phương

Báo cáo

1.500.000

750.000

400.000

 

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

1.500.000

750.000

400.000

 

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

500.000

250.000

130.000

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã.

(Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành)

 

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

 

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh

Bằng khen

 

 

Bằng 02 lần mức lương cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

*Ghi chú: Các nội dung khác có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. Trường hợp văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư được sửa đổi, bổ sung bằng văn bản mới hoặc cụ thể hóa bằng quy định của tỉnh thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản mới đó hoặc quy định của tỉnh.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2014/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu13/2014/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/07/2014
Ngày hiệu lực21/07/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2014/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND mức chi giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật Bắc Kạn


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND mức chi giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật Bắc Kạn
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu13/2014/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
              Người kýHà Văn Khoát
              Ngày ban hành18/07/2014
              Ngày hiệu lực21/07/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Giáo dục
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND mức chi giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật Bắc Kạn

                Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND mức chi giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật Bắc Kạn

                • 18/07/2014

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 21/07/2014

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực