Nghị quyết 14/2016/QH14

Nghị quyết 14/2016/QH14 về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017

Nội dung toàn văn Nghị quyết 14/2016/QH14 chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017


QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 14/2016/QH14

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYT

V CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA QUỐC HỘI NĂM 2017

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình s 04/TTr-UBTVQH14 ngày 22/7/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự kiến chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1

Năm 2017, Quốc hội tiến hành giám sát tối cao các nội dung sau đây:

1. Tại kỳ họp thứ 3

1.1 Xem xét, thảo luận báo cáo bổ sung của Chính phủ về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2016; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đu năm 2017; báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật.

1.2 Xem xét Báo cáo giám sát vic giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV.

1.3 Tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn.

1.4 Giám sát chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật van toàn thực phm giai đoạn 2011-2016.

2. Tại kỳ họp thứ 4

2.1 Xem xét, thảo luận Báo cáo của Chính phủ về thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước năm 2017.

2.2 Xem xét, thảo luận báo cáo công tác của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kim sát nhân dân tối cao, Kim toán nhà nước; Báo cáo của Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc giải quyết khiếu nại tố cáo; Báo cáo của Chính phủ về tình hình thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; các báo cáo của Chính phủ về công tác phòng, chống tham nhũng, về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, về công tác phòng, chống tội phạm và vi phm pháp luật, về công tác thi hành án, về vic thc hin mục tiêu quc gia v bình đng giới; các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật.

2.3 Xem xét báo cáo của y ban thường vụ Quốc hội về kiến nghgiám sát của y ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, y ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội.

2.4 Xem xét Báo cáo giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XIV.

2.5 Tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn.

2.6 Giám sát chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2016.

Điều 2

Căn cứ chương trình giám sát của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Hội đng dân tộc, các Ủy ban của Quc hội xây dựng, trin khai thực hiện chương trình giám sát của mình và tchức hoạt động giải trình ti Hội đồng, y ban; các Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biu Quốc hội căn cứ điều kiện và tình hình thực tế, chủ động lựa chọn nội dung đxây dựng chương trình, phối hợp và tiến hành hoạt động giám sát, báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.

Điều 3

Quốc hội giao Ủy ban thường vụ Quốc hội: chủ trì, phối hợp tổ chức thc hiện Nghị quyết về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội; hướng dẫn các Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong việc thực hiện hoạt động giám sát; chỉ đạo tiếp tục nghiên cứu đi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giám sát; chỉ đạo việc theo dõi, đôn đốc, tng hợp kết quả giải quyết các kiến nghị sau giám sát; tổng hợp và báo cáo kết quả việc thực hiện chương trình giám sát.

Các cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương có liên quan có trách nhiệm hợp tác chặt chẽ với các cơ quan của Quốc hội, Đoàn giám sát của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong hoạt động giám sát; báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin, tài liệu cần thiết có liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của cơ quan tiến hành giám sát. Các cơ quan chịu sự giám sát thực hiện đầy đủ, kịp thời, nghiêm túc những kiến nghsau giám sát và báo cáo kết quả thực hiện đến Quốc hội, y ban thường vụ Quốc hội.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ nht thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2016.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2016/QH14

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 14/2016/QH14
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 27/07/2016
Ngày hiệu lực 27/07/2016
Ngày công báo 29/08/2016
Số công báo Từ số 891 đến số 892
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2016/QH14

Lược đồ Nghị quyết 14/2016/QH14 chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 14/2016/QH14 chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 14/2016/QH14
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành 27/07/2016
Ngày hiệu lực 27/07/2016
Ngày công báo 29/08/2016
Số công báo Từ số 891 đến số 892
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 14/2016/QH14 chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 14/2016/QH14 chương trình giám sát của Quốc hội năm 2017

  • 27/07/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/08/2016

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 27/07/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực