Nội dung toàn văn Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND dự toán thu chi ngân sách phương án phân bổ Hậu Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/NQ-HĐND | Vị Thanh, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016 TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Nhằm triển khai thực hiện Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016 và Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua nội dung tiếp tục thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh trong niên độ ngân sách năm 2016 và giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016, cụ thể như sau:
1. Về tiếp tục thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh trong niên độ ngân sách năm 2016:
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011-2015; Công văn số 19/HĐND ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011-2015, trong niên độ ngân sách năm 2016.
2. Về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Hậu Giang:
a) Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 1.266.000 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương: 4.362.019 triệu đồng.
c) Tổng chi ngân sách địa phương: 4.362.019 triệu đồng.
(Đính kèm các Phụ lục chi tiết)
d) Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý giao Ủy ban nhân dân tỉnh tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước 50 tỷ đồng để đầu tư xây dựng Cơ sở hạ tầng Khu trung tâm hành chính thành phố Vị Thanh, Khối trụ sở hành chính thành phố Vị Thanh và các dự án bức xúc; vay Ngân hàng Phát triển 54 tỷ đồng để đầu tư các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, nuôi trồng thủy sản và cơ sở làng nghề ở nông thôn đúng theo quy định.
3. Về phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang:
(Đính kèm phương án phân bổ)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật hiện hành.
Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu phát sinh nhiệm vụ chi đặc thù, đột xuất, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, bổ sung để đáp ứng nhu cầu nhưng không vượt tổng mức dự toán do Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Trường hợp nếu có phát sinh nguồn thu ngoài dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ dự toán và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016 TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015)
Năm 2016 là năm có ý nghĩa rất quan trọng, là năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020); đồng thời, Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 quy định thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 được kéo dài đến hết năm 2016. Việc xây dựng dự toán ngân sách năm 2016 với mục tiêu duy trì, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế; đẩy mạnh thực hiện 04 Chương trình hành động và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020); tập trung phát triển kết cấu hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, đẩy mạnh cải cách hành chính và xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt các chính sách an sinh, phúc lợi xã hội; nâng cao đời sống nhân dân; đảm bảo quốc phòng - an ninh; xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh trong tình hình mới.
1. Dự toán thu:
1.1. Dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2016 được xây dựng tích cực và theo đúng chính sách hiện hành, trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu ngân sách năm 2015, dự báo tình hình đầu tư, phát triển sản xuất - kinh doanh và hoạt động thương mại năm 2016; tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thực hiện các văn bản pháp luật về thuế mới sửa đổi, bổ sung. Tiếp tục chỉ đạo tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...
1.2. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất thực hiện theo cơ chế như sau:
- Tiền sử dụng đất thu trên địa bàn tỉnh được sử dụng như sau:
+ Sử dụng 15% nguồn thu tiền sử dụng đất thu trong kế hoạch giao đầu năm và thu vượt để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không bao gồm tiền sử dụng đất ghi thu, ghi chi đồng thời; tiền sử dụng đất thu được và thực hiện theo cơ chế riêng đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đồng ý).
+ Sử dụng 85% tiền sử dụng đất thu trong kế hoạch giao đầu năm và thu vượt phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ kế hoạch thu tiền sử dụng đất (không bao gồm tiền sử dụng đất ghi thu, ghi chi đồng thời; tiền sử dụng đất thu được và thực hiện theo cơ chế riêng đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đồng ý).
- Tiền sử dụng đất thu được từ các dự án do ngân sách cấp tỉnh đầu tư (các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố): ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
- Tiền sử dụng đất thu từ khu, cụm công nghiệp do Tỉnh quản lý, Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang thì ngân sách tỉnh hưởng 100%.
- Đối với tiền sử dụng đất thu theo đề án Khu hành chính của thành phố Vị Thanh và thị xã Ngã Bảy: sau khi trích 15% kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bố trí lại cho thành phố Vị Thanh và thị xã Ngã Bảy theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 và Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với tiền sử dụng đất thu được của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh: sau khi trích 15% kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bố trí lại cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh theo chỉ tiêu thu được giao để trả nợ tạm ứng cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, hoàn tạm ứng ngân sách, thanh toán chi phí đầu tư Khu tái định cư - dân cư, sau đó thực hiện các dự án tái định cư và đầu tư cơ sở hạ tầng do đơn vị làm chủ đầu tư.
1.3. Đối với nguồn thu vượt của ngân sách cấp tỉnh năm 2015 (không bao gồm thu tiền sử dụng đất) đưa vào thu ngân sách năm 2016 là 90.000 triệu đồng. Trong đó; phân bổ cho nhiệm vụ chi thường xuyên là 45.000 triệu đồng; phân bổ chi xây dựng cơ bản là 45.000 triệu đồng.
1.4. Đối với nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo quy định từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông: ngân sách cấp tỉnh thu thì ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%, ngân sách cấp huyện thu (bao gồm cấp xã) thì ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
1.5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản “thu từ hộ kinh doanh cá thể” giữa ngân sách các cấp trên địa bàn thị xã Long Mỹ như sau:
- Phường Thuận An: cấp tỉnh là 55%, cấp huyện là 44%, cấp xã là 1%.
- Phường Trà Lồng, Phường Bình Thạnh, Phường Vĩnh Tường: cấp tỉnh là 55%, cấp huyện là 15%, cấp xã là 30%.
- Các xã còn lại: cấp tỉnh là 55%, cấp huyện là 15%, cấp xã là 30%.
1.6. Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý cho tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước 50 tỷ đồng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu trung tâm hành chính thành phố Vị Thanh, Khối trụ sở hành chính thành phố Vị Thanh và các dự án bức xúc, vay Ngân hàng Phát triển 54 tỷ đồng để đầu tư các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, nuôi trồng thủy sản và cơ sở làng nghề ở nông thôn đúng theo quy định. Nguồn vốn vay Ngân hàng Phát triển và tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước không đưa vào thu ngân sách và phân bổ ngay đầu năm, đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định khi được Bộ Tài chính, Ngân hàng Phát triển chấp thuận, chuyến vốn và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Dự toán chi:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư phát triển năm 2016 phải phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và giai đoạn 5 năm 2016 - 2020. Chi đầu tư phát triển giữ tỷ trọng trên tổng chi ngân sách ở mức hợp lý.
- Chi đầu tư phát triển năm 2016 xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư từ ngân sách Nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Chi bố trí vốn cho các chương trình, dự án đã dự kiến đưa vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh (trừ một số danh mục dự án bức xúc do thiên tai theo quy định của Luật Đầu tư công).
- Việc bố trí phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách năm 2016 phải quán triệt các nguyên tắc sau:
+ Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư công, yêu cầu tại các văn bản: Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản lại các địa phương.
+ Bố trí đủ nguồn để trả nợ, phí tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước và trả nợ vay Ngân hàng Phát triển.
+ Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA, bao gồm các dự án chuyển tiếp và dự án sẽ thực hiện trong 5 năm tới.
+ Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả các khoản vốn tạm ứng, ứng trước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bố trí vốn cho những công trình hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011 - 2015 chuyển sang giai đoạn 2016 - 2020.
+ Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư và cân đối được nguồn vốn. Đối với dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thực sự cấp bách đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
2.2. Đối với chi thường xuyên:
- Căn cứ nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, dự toán chi thường xuyên năm 2016 được xây dựng trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện ngân sách năm 2015, dự kiến nhiệm vụ năm 2016, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành và định mức phân bổ chi thường xuyên giai đoạn 2011 - 2015 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Rà soát, sắp xếp lại nhiệm vụ chi phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; triệt để tiết kiệm các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị; hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác.
- Ưu tiên chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản trích theo tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tính theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
- Các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có các khoản thu được để lại chi theo chế độ (học phí, phí, lệ phí khác và các khoản huy động đóng góp) phải lập đầy đủ dự toán thu và dự toán chi theo chế độ quy định. Hàng quý, thực hiện ghi thu, ghi chi đầy đủ vào ngân sách theo quy định. Thực hiện nghiêm việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp công.
- Đối với sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế địa phương: ưu tiên trước hết là chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp hàng tháng cho cán bộ, viên chức và kinh phí hoạt động của các trường, bệnh viện, trung tâm, chi cục để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, đào tạo, khám chữa bệnh cho Nhân dân, phòng chống dịch bệnh, quan tâm đáp ứng kinh phí chi sự nghiệp giáo dục đối với những trường không được thu học phí,... sau đó đến các nhiệm vụ chi khác.
- Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã): định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2016 tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 và giữ bằng định mức năm 2015, một số định mức chi điều chỉnh cụ thể như sau:
+ Đối với ngân sách cấp tỉnh: căn cứ vào nhiệm vụ được giao của từng đơn vị và các chế độ, chính sách hiện hành sẽ xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm kinh phí đặc thù để thực hiện nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở định mức hoạt động được giao, các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh được chủ động phân bổ cho các đơn vị trực thuộc phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao trong năm 2016.
+ Đối với ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã): dự phòng ngân sách là 2% trên tổng chi cân đối ngân sách; tiếp tục bổ sung cho các huyện: Vị Thủy, Long Mỹ, Châu Thành, Châu Thành A; thành phố Vị Thanh, thị xã Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ mỗi địa phương là 15.000 triệu đồng/năm, riêng đối với huyện Phụng Hiệp là 17.000 triệu đồng/năm để chi cho các chế độ, chính sách, nhiệm vụ mới phát sinh và mua sắm tài sản; tăng 10.453 triệu đồng chi sự nghiệp giáo dục, tăng 2.678 triệu đồng chi sự nghiệp đào tạo, tăng 7.600 triệu đồng chi quốc phòng, tăng 5.390 triệu đồng chi ngân sách xã, phường, thị trấn cho các huyện, thị xã, thành phố; tăng kinh phí kiến thiết thị chính cho thành phố Vị Thanh 3.000 triệu đồng, thị xã Ngã Bảy 1.000 triệu đồng do được giao thêm nhiều nhiệm vụ và thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phấn đấu trở thành đô thị loại III; hỗ trợ kinh phí cho huyện Long Mỹ di dời về địa điểm mới 2.000 triệu đồng. Dự toán chi ngân sách cấp huyện sẽ được giao tổng mức và theo những lĩnh vực chi chủ yếu: Chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên, dự phòng; trong đó giao mức tối thiểu đối với dự toán chi lĩnh vực giáo dục - đào tạo - dạy nghề, khoa học - công nghệ; các lĩnh vực còn lại, căn cứ tình hình thu thực tế và nhu cầu của địa phương Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ dự toán chi cho các ngành, đoàn thể và ngân sách xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố; đồng thời, chịu trách nhiệm về nguồn kinh phí để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chi của tất cả các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương trong năm 2016
2.3. Dự toán năm 2016 phân bổ cho các đơn vị, địa phương để đảm bảo tất cả các nhiệm vụ chi của từng đơn vị, từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 (bao gồm chi cải cách hành chính, khen thưởng, đào tạo bồi dưỡng thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ phát sinh khác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương)
2.4. Ngoài các nhiệm vụ chi nêu trên, trong quá điều hành ngân sách phát sinh những nhiệm vụ chi đặc thù, đột xuất đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định bổ sung để đáp ứng nhu cầu được giao nhưng không vượt tổng mức dự toán do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
2.5. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có phát sinh nguồn thu ngoài dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ dự toán và báo cáo tại Hội đồng nhân dân tỉnh trong cuộc họp gần nhất.
Phụ lục số 6 - Biểu số 02
CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán 2016 |
I | Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | 1.266.000 |
1 | Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) | 1.266.000 |
2 | Thu từ dầu thô |
|
3 | Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
|
4 | Thu viện trợ không hoàn lại |
|
II | Thu ngân sách địa phương | 4.362.019 |
1 | Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp | 1.224.570 |
| - Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% | 180.109 |
| - Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 1.044.461 |
2 | Số bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương | 2.408.241 |
| - Bổ sung cân đối | 1.512.311 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 895.930 |
3 | Thu chuyển nguồn | 319.208 |
| - Nguồn thu thực hiện cải cách tiền lương năm 2015 | 129.208 |
| - Nguồn thu vượt năm 2015 | 90.000 |
| - Nguồn thu hồi tạm ứng | 100.000 |
4 | Thu quản lý qua ngân sách từ nguồn xổ số kiến thiết | 410.000 |
III | Chi ngân sách địa phương | 4.362.019 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 1.333.660 |
| Trong đó: - Hỗ trợ doanh nghiệp công ích. | 1.000 |
| - Kinh phí chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. | 7.500 |
| - Chi quản lý qua ngân sách từ nguồn Xổ số kiến thiết | 410.000 |
2 | Chi thường xuyên | 2.293.969 |
3 | Chi hỗ trợ mục tiêu, Chương trình mục tiêu (chi sự nghiệp) | 456.254 |
4 | Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước | 219.816 |
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 |
6 | Dự phòng | 57.320 |
Phụ lục số 6 - Biểu số 03
CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán 2016 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
I | Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh | 4.138.798 |
1 | Thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp | 1.001.349 |
2 | Thu từ ngân sách Trung ương | 2.408.241 |
| - Bổ sung cân đối | 1.512.311 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 895.930 |
3 | Thu chuyển nguồn | 319.208 |
| - Nguồn thu thực cải cách tiền lương năm 2015 | 129.208 |
| - Nguồn thu vượt năm 2015 | 90.000 |
| - Nguồn thu hồi tạm ứng | 100.000 |
4 | Thu quản lý qua ngân sách từ nguồn xổ số kiến thiết | 410.000 |
II | Chi ngân sách cấp tỉnh | 4.138.798 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 873.583 |
| Trong đó: |
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp công ích | 1.000 |
| - Kinh phí chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. | 7.500 |
| - Chi quản lý qua ngân sách từ nguồn Xổ số kiến thiết | 247.438 |
2 | Chi thường xuyên | 920.169 |
3 | Chi hỗ trợ có mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia | 182.750 |
4 | Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước | 219.816 |
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 |
6 | Dự phòng | 25.825 |
7 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 1.915.655 |
B | NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ |
|
I | Thu ngân sách huyện, xã | 2.138.876 |
1 | Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp | 223.221 |
2 | Thu từ bổ sung ngân sách cấp tỉnh | 1.915.655 |
| - Bổ sung cân đối | 1.351.593 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 564.062 |
II | Chi ngân sách cấp huyện, xã | 2.138.876 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 460.077 |
| Trong đó: Chi quản lý qua ngân sách từ nguồn Xổ số kiến thiết | 162.562 |
2 | Chi thường xuyên | 1.373.800 |
3 | Chi hỗ trợ có mục tiêu | 273.504 |
4 | Dự phòng | 31.495 |
Phụ lục số 6 - Biểu số 06
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2016 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 1.676.000 |
A | Tổng các khoản thu cân đối ngân sách Nhà nước | 1.266.000 |
I | Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 1.266.000 |
1 | Thu từ DNNN Trung ương quản lý | 48.000 |
2 | Thu từ DNNN địa phương quản lý | 94.000 |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 70.000 |
4 | Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh | 360.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 51.000 |
6 | Thuế thu nhập cá nhân | 160.000 |
7 | Thuế bảo vệ môi trường | 329.000 |
8 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.000 |
9 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước | 10.000 |
10 | Phí và lệ phí | 27.000 |
11 | Tiền sử dụng đất | 50.000 |
12 | Thu khác ngân sách (Trong đó: thu phạt an toàn giao thông là 52.000 triệu đồng) | 66.000 |
II | Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Hải quan thu |
|
III | Thu viện trợ |
|
IV | Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật ngân sách Nhà nước |
|
B | Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước | 410.000 |
1 | Thu từ xổ số kiến thiết | 410.000 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.362.019 |
A | Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương | 3.952.019 |
I | Các khoản thu 100% | 180.109 |
II | Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) | 1.044.461 |
III | Thu chuyển nguồn | 319.208 |
1 | Nguồn thu thực hiện cải cách tiền lương năm 2015 | 129.208 |
2 | Nguồn thu vượt năm 2015 | 90.000 |
3 | Nguồn thu hồi tạm ứng | 100.000 |
IV | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 2.408.241 |
1 | Bổ sung cân đối | 1.512.311 |
2 | Bổ sung có mục tiêu | 895.930 |
B | Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước | 410.000 |
I | Thu từ xổ số kiến thiết | 410.000 |
Phụ lục số 6 - Biểu 07
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH THEO SẮC THUẾ NĂM 2015 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
Nội dung | Thực hiện năm 2014 | Dự toán năm 2015 | Ước thực hiện năm 2015 | Dự toán năm 2016 | So sánh DT năm 2016/UTH năm 2015 (%) | ||||||||||||||||||||
Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực KTNNQD | Các khoản thu khác | Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực KTNNQD | Các khoản thu khác | Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực KTNNQD | Các khoản thu khác | Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực KTNNQD | Các khoản thu khác | Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực KTNNQD | Các khoản thu khác | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 1.130.375 | 119.016 | 23.812 | 377.237 | 610.310 | 900.000 | 123.000 | 3.000 | 417.000 | 357.000 | 900.000 | 123.000 | 3.000 | 417.000 | 357.000 | 1.266.000 | 142.000 | 70.000 | 360.000 | 694.000 | 140,67 | 115,45 | 2.333,33 | 86,33 | 194,40 |
I. CÁC KHOẢN THU TỪ THUẾ | 705.343 | 119.016 | 23.812 | 377.237 | 185.278 | 749.000 | 123.000 | 3.000 | 417.000 | 206.000 | 749.000 | 123.000 | 3.000 | 417.000 | 206.000 | 1.062.000 | 142.000 | 70.000 | 360.000 | 490.000 | 141,79 | 115,45 | 2.333,33 | 86,33 | 237,86 |
1. Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước | 353.901 | 99.149 | 9.965 | 244.787 |
| 393.102 | 103.840 | 1.562 | 287.700 |
| 393.102 | 103.840 | 1.562 | 287.700 |
| 453.121 | 119.521 | 19.000 | 314.600 |
| 115,27 | 115,10 | 1.216,39 | 109,35 |
|
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước | 872 | - | - | 872 |
| 570 |
|
| 570 |
| 570 |
|
| 570 |
| 300 |
|
| 300 |
| 52,63 |
|
| 52,63 |
|
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp | 134.090 | 18.762 | 2.990 | 112.338 |
| 136.600 | 18.200 | 1.400 | 117.000 |
| 136.600 | 18.200 | 1.400 | 117.000 |
| 102.040 | 21.200 | 50.840 | 30.000 |
| 74,70 | 116,48 | 3.631,43 | 25,64 |
|
4. Thuế tài nguyên | 460 | 329 | 62 | 69 |
| 390 | 360 |
| 30 |
| 390 | 360 |
| 30 |
| 500 | 300 | 100 | 100 |
| 128,21 | 83,33 |
| 333,33 |
|
5. Thuế môn bài | 8.642 | 249 | 31 | 8.362 |
| 8.468 | 240 | 28 | 8.200 |
| 8.468 | 240 | 28 | 8.200 |
| 8.809 | 259 | 50 | 8.500 |
| 104,03 | 107,92 | 178,57 | 103,66 |
|
6. Thu khác | 11.587 | 527 | 251 | 10.809 |
| 3.870 | 360 | 10 | 3.500 |
| 3.870 | 360 | 10 | 3.500 |
| 7.230 | 720 | 10 | 6.500 |
| 186,62 | 200,00 | 100,00 | 185,71 |
|
7. Thu tiền mặt đất, mặt nước - mặt biển | 10.513 |
| 10.513 |
|
| 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thuế thu nhập cá nhân | 116.562 |
|
|
| 116.562 | 137.000 |
|
|
| 137.000 | 137.000 |
|
|
| 137.000 | 160 000 |
|
|
| 160.000 | 116,79 |
|
|
| 116,79 |
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 100 |
|
|
| 100 | 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.648 |
|
|
| 1.648 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 100,00 |
|
|
| 100,00 | |
11. Thuế chuyển quyền sử dụng đất | 1 |
|
|
| 1 | 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Thuế bảo vệ môi trường | 66.967 |
|
|
| 66.967 | 68.000 |
|
|
| 68.000 | 68.000 |
|
|
| 68.000 | 329.000 |
|
|
| 329.000 | 483,82 |
|
|
| 483,82 |
II. CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ | 72.559 | - | - | - | 72.559 | 57.000 | - | - | - | 57.000 | 57.000 | - | - | - | 57.000 | 78.000 | - | - | - | 78.000 | 136,84 |
|
|
| 136,84 |
13. Lệ phí trước bạ | 37.960 |
|
|
| 37.960 | 37.000 |
|
|
| 37.000 | 37.000 |
|
|
| 37.000 | 51.000 |
|
|
| 51.000 | 137,84 |
|
|
| 137,84 |
14. Các loại phí, lệ phí | 34.599 |
|
|
| 34.599 | 20.000 |
|
|
| 20.000 | 20.000 |
|
|
| 20.000 | 27.000 |
|
|
| 27.000 | 135,00 |
|
|
| 135,00 |
III. CÁC KHOẢN THU KHÁC CÒN LẠI | 352.473 | - | - | - | 352.473 | 94.000 | - | - | - | 94.000 | 94.000 | - | - | - | 94.000 | 126.000 | - | - | - | 126.000 | 134,04 |
|
|
| 134,04 |
15. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước - mặt biển (không kể thu từ đầu tư nước ngoài) | 6.102 |
|
|
| 6.102 | 2.000 |
|
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
| 2.000 | 10.000 |
|
|
| 10.000 | 500,00
|
|
|
| 500,00 |
16. Thu tiền sử dụng đất | 246.315 |
|
|
| 246.315 | 30.000 |
|
|
| 30.000 | 30.000 |
|
|
| 30.000 | 50.000 |
|
|
| 50.000 | 166,67 |
|
|
| 166,67 |
17. Thu tiền thu nhà, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Thu khác ngân sách | 48.012 |
|
|
| 48.012 | 22.000 |
|
|
| 22.000 | 22.000 |
|
|
| 22.000 | 14.000 |
|
|
| 14.000 | 63,64 |
|
|
| 63,64 |
19. Thu phạt an toàn giao thông | 52.044 |
|
|
| 52.044 | 40.000 |
|
|
| 40.000 | 40.000 |
|
|
| 40.000 | 52.000 |
|
|
| 52.000 | 130,00 |
|
|
| 130,00 |
Phụ lục số 6 - Biểu số 10
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐịA PHƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2016 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.362.019 |
A | Chi cân đối NSĐP | 3.952.019 |
I | Chi đầu tư phát triển | 923.660 |
| Trong đó: - Hỗ trợ doanh nghiệp công ích. | 1.000 |
| - Kinh phí chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. | 7.500 |
II | Chi thường xuyên: | 2.293.969 |
1 | Chi quốc phòng | 32.121 |
2 | Chi an ninh | 5.292 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 1.029.627 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 280.505 |
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 15.808 |
6 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin | 23.737 |
7 | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 10.997 |
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 13.344 |
9 | Chi sự nghiệp kinh tế | 79.548 |
10 | Chi sự nghiệp môi trường | 24.501 |
11 | Chi quản lý hành chính | 627.247 |
12 | Chi đảm bảo xã hội | 84.502 |
13 | Các khoản bổ sung nhiệm vụ phát sinh | 28.405 |
14 | Chi khác | 38.340 |
III | Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước | 219.816 |
IV | Chi chính sách theo chế độ quy định (chi sự nghiệp) | 456.254 |
1 | Bổ sung có mục tiêu | 444.377 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia | 11.877 |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 |
VI | Dự phòng | 57.320 |
B | Các khoản chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước | 410.000 |
I | Chi từ nguồn xổ số kiến thiết | 410.000 |
Phụ lục số 6 - Biểu số 13
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 LUẬT NSNN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2015 | Ước thực hiện năm 2015 | Dự toán năm 2016 | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước của ngân sách cấp tỉnh (không kể vốn đầu tư bổ sung theo mục tiêu không có tính chất ổn định thường xuyên từ ngân sách Trung ương cho ngân sách cấp tỉnh) | 991.500 | 991.500 | 1.317.296 |
|
2 | Mức tối đa được huy động theo chế độ | 297.450 | 297.450 | 395.189 |
|
3 | Tổng dư nợ huy động đến thời điểm báo cáo | 529.865 | 529.865 | 416.634 |
|
| Vay Ngân hàng Phát triển | 429.865 | 429.865 | 366.634 |
|
| Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 100.000 | 100.000 | 50.000 |
|
4 | Số trả nợ vốn huy động trong năm (cả gốc và lãi) Gồm: | 151.979 | 151.979 | 219.816 |
|
| Trả nợ gốc | 150.688 | 150.688 | 217.231 |
|
| Trả nợ lãi | 1.291 | 1.291 | 2.585 |
|
5 | Dự kiến mức vốn huy động Gồm: | 100.000 | 100.000 | 104.000 |
|
| Vay Ngân hàng Phát triển | 50.000 | 50.000 | 54.000 |
|
| Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
|
Phụ lục số 6 - Biểu số 23
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM HIỆN HÀNH VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Nội dung | Thực hiện năm 2014 (năm trước) | Dự toán năm 2015 (năm hiện hành) | Ước thực hiện năm 2015 (năm hiện hành) | Dự toán năm 2016 (năm kế hoạch) | So sánh (%) | ||||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | DT Kế hoạch/UTH hiện hành | ||||||||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | Tổng số | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| Tổng số chi ngân sách | 5.398.049 | 2.950.060 | 2.447.989 | 5.468.371 | 2.959.310 | 2.509.061 | 5.468.371 | 2.959.310 | 2.509.061 | 4.362.019 | 2.223.143 | 2.138.876 | 79,77 | 75,12 | 85,25 |
I | Chi đầu tư phát triển | 705.460 | 376.410 | 329.050 | 1.652.329 | 1.269.184 | 383.145 | 1.652.329 | 1.269.184 | 383.145 | 923.660 | 626.145 | 297.515 | 55,90 | 49,33 | 77,65 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề | 189.395 | 92.392 | 97.003 | - |
|
| - |
|
| - |
|
|
|
|
|
2 | Chi khoa học và công nghệ | 5.822 | 5.822 | - | - |
|
| - |
|
| - |
|
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 2.880.320 | 1.082.162 | 1.798.158 | 2.785.187 | 1.105.443 | 1.679.744 | 2.785.187 | 1.105.443 | 1.679.744 | 2.293.969 | 920.169 | 1.373.800 | 82,36 | 83,24 | 81,79 |
| Trong đó |
|
|
| - |
|
| - |
|
| - | - | - |
|
|
|
1 | Chi Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề | 1.060.246 | 218.181 | 842.065 | 1.024.587 | 225.821 | 798.766 | 1.024.587 | 225.821 | 798.766 | 1.029.627 | 214.799 | 814.828 | 100,49 | 95.12 | 102.01
|
2 | Chi khoa học và công nghệ | 14.391 | 12.624 | 1.767 | 15.522 | 13.977 | 1.545 | 15.522 | 13.977 | 1.545 | 15.808 | 14.263 | 1.545 | 101,84 | 102,05 | 100,00 |
III | Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước | 259.384 | 259.384 | - | 151.979 | 151.979 |
| 151.979 | 151.979 |
| 219.816 | 219.816 | - | 144,64 | 144,64 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 | - | 100,00 | 100,00 |
|
V | Dự phòng | - | - | - | 54.215 | 24.081 | 30.134 | 54.215 | 24.081 | 30.134 | 57.320 | 25.825 | 31.495 | 105,73 | 107,24 | 104,52 |
VI | Chi chuyển nguồn | 986.579 | 868.481 | 118.098 |
|
|
|
|
|
| - | - | - |
|
|
|
VII | Chương trình mục tiêu quốc gia và chính sách theo quy định | - | - | - | 443.661 | 193.623 | 250.038 | 443.661 | 193.623 | 250.038 | 456.254 | 182.750 | 273.504 | 102,84 | 94,38 | 109,38
|
VIII | Chi từ nguồn thu để lại đơn vị quản lý qua ngân sách | 565.306 | 362.623 | 202.683 | 380.000 | 214.000 | 166.000 | 380.000 | 214.000 | 166.000 | 410.000 | 247.438 | 162.562 | 107,89 | 115,63 | 97,93 |
Phụ lục số 6 - Biểu số 25
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU, CHI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2015 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Chi ngân sách huyện | ||||||||||
Dự toán năm 2015 | Ước TH năm 2015 | Dự toán năm 2016 | So sánh (%) | Dự toán năm 2015 | Ước TH năm 2015 | Dự toán năm 2016 | So sánh (%) | ||||||
UTH/ DT2015 | DT2016/ DT2015 | DT2016/ UTH2015 | UTH/2015 DT2015 | DT2016/ DT2015 | DT2016/ UTH2015 | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=2/1 | 5=3/1 | 6=3/2 | 7 | 8 | 9 | 10=8/7 | 11=9/7 | 12=9/8 |
| Tổng số | 334.350 | 334.350 | 387.900 | 100 | 116,02 | 116,02 | 2.509.061 | 2.509.061 | 2.138.876 | 100 | 85,25 | 85,25 |
1 | Thành phố Vị Thanh | 80.800 | 80.800 | 94.100 | 100 | 116,46 | 116,46 | 280.745 | 280.745 | 245.259 | 100 | 87,36 | 87,36 |
2 | Huyện Châu Thành A | 57.000 | 57.000 | 60.100 | 100 | 105,44 | 105,44 | 283.841 | 283.841 | 230.881 | 100 | 81,34 | 81,34 |
3 | Huyện Châu Thành | 29.500 | 29.500 | 47.000 | 100 | 159,32 | 159,32 | 224.937 | 224.937 | 201.010 | 100 | 89,36 | 89,36 |
4 | Huyện Phụng Hiệp | 43.400 | 43.400 | 48.600 | 100 | 111,98 | 111,98 | 569.636 | 569.636 | 416.837 | 100 | 73,18 | 73,18 |
5 | Thị xã Ngã Bảy | 43.300 | 43.300 | 54.600 | 100 | 126,10 | 126,10 | 363.223 | 363.223 | 253.485 | 100 | 69,79 | 69,79 |
6 | Huyện Vị Thủy | 29.300 | 29.300 | 29.900 | 100 | 102,05 | 102,05 | 291.527 | 291.527 | 246.842 | 100 | 84,67 | 84,67 |
7 | Huyện Long Mỹ | 33.822 | 33.822 | 11.700 | 100 | 34,59 | 34,59 | 398.857 | 398.857 | 251.890 | 100 | 63,15 | 63,15 |
8 | Thị xã Long Mỹ | 17.228 | 17.228 | 41.900 | 100 | 243,21 | 243.21 | 96.295 | 96.295 | 292.672 | 100 | 303,93 | 303,93 |
Phụ lục số 6 - Biểu số 27
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH THEO MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2015 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Ước TH năm 2015 | Bao gồm | Dự toán năm 2016 | Bao gồm | ||||||||||||
I/ Chi đầu tư phát triển | II/ Chi Thường xuyên | Dự phòng ngân sách | I/ Chi đầu tư phát triển | II/ Chi Thường xuyên | Dự phòng ngân sách | ||||||||||||
Tổng số | Tr.đó: chi đầu tư XDCB | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Tr.đó: chi đầu tư XDCB | Tổng số | Trong đó | ||||||||||
Tổng số | Vốn trong nước | Giáo dục đào tạo và dạy nghề | Khoa học công nghệ | Tổng số | Vốn trong nước | Giáo dục đào tạo và dạy nghề | Khoa học công nghệ | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| Tổng số | 2.509.061 | 554.280 | 554.280 | 554.280 | 1.924.647 | 530.218 | 1.545 | 30.134 | 2.138.876 | 460.077 | 460.077 | 460.077 | 1.647.304 | 814.828 | 1.545 | 31.495 |
1 | Thành phố Vị Thanh | 280.745 | 58.039 | 58.039 | 58.039 | 218.910 | 56.453 | 322 | 3.796 | 245.259 | 43.722 | 43.722 | 43.722 | 197.728 | 86.257 | 322 | 3.809 |
2 | Huyện Châu Thành A | 283.841 | 30.789 | 30.789 | 30.789 | 249.342 | 65.950 | 189 | 3.710 | 230.881 | 27.455 | 27.455 | 27.455 | 199.758 | 94.881 | 189 | 3.668 |
3 | Huyện Châu Thành | 224.937 | 29.984 | 29.984 | 29.984 | 191.693 | 52.723 | 189 | 3.260 | 201.010 | 28.544 | 28.544 | 28.544 | 169.215 | 81.060 | 189 | 3.251 |
4 | Huyện Phụng Hiệp | 569.636 | 139.136 | 139.136 | 139.136 | 424.008 | 126.079 | 189 | 6.492 | 416.837 | 59.572 | 59.572 | 59.572 | 350.747 | 195.857 | 189 | 6.518 |
5 | Thị xã Ngã Bảy | 363.223 | 181.601 | 181.601 | 181.601 | 178.596 | 42.637 | 199 | 3.026 | 253.485 | 94.972 | 94.972 | 94.972 | 155.594 | 68.469 | 199 | 2.919 |
6 | Huyện Vị Thủy | 291.527 | 35.611 | 35.611 | 35.611 | 252.088 | 68.704 | 189 | 3.828 | 246.842 | 32.398 | 32.398 | 32.398 | 210.645 | 106.294 | 189 | 3.799 |
7 | Huyện Long Mỹ | 398.857 | 32.643 | 32.643 | 32.643 | 361.194 | 117.672 | 268 | 5.020 | 251.890 | 64.182 | 64.182 | 64.182 | 183.977 | 91.932 | 134 | 3.731 |
8 | Thị xã Long Mỹ | 96.295 | 46.477 | 46.477 | 46.477 | 48.816 | - | - | 1.002 | 292.672 | 109.232 | 109.232 | 109.232 | 179.640 | 90.078 | 134 | 3.800 |
Phụ lục số 6 - Biểu số 29
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2016 CHO TỪNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Đvt: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | DỰ TOÁN 2016 | Ghi chú | ||||||||||
Tổng chi (bao gồm CTMTQG, hỗ trợ có mục tiêu) | Chi thường xuyên (theo lĩnh vực) | Chương trình MTQG | Trung ương bổ sung có mục tiêu | ||||||||||
Tổng cộng | Lương và các khoản theo lương | Phụ cấp công vụ, phụ cấp 30% khối Đảng | Chi hoạt động | Kinh phí đặc thù | |||||||||
Thuê trụ sở | Trang phục thanh tra | Tiếp dân và xử lý đơn thu | Kinh phí đặc thù khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| Tổng cộng | 1.102.819 | 920.169 | 162.828 | 20.659 | 663.832 | 372 | 814 | 465 | 71.199 | 11.877 | 170.773 |
|
I | Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác | 147.322 | 70.372 | 37.004 | - | 24.246 | 36 | - | - | 9.086 | - | 76.950 |
|
A | Sự nghiệp kinh tế | 124.946 | 52.996 | 26.007 | - | 18.035 | 36 | - | - | 8.918 | - | 71.950 |
|
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc | 35.322 | 34.727 | 22.885 | - | 9.786 | 36 | - | - | 2.020 | - | 595 | Đặc thù Hỗ trợ các mô hình phát triển sản xuất 2.000 triệu đồng, Phát động Tết trồng cây 20 triệu đồng Bổ sung mục tiêu Kinh phí bảo vệ vườn chim: 475 triệu đồng; Kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng 120 triệu đồng |
2 | Chi sự nghiệp giao thông (Sở Giao thông vận tải và các đơn vị trực thuộc) | 6.000 | 6.000 |
|
| 6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí tài nguyên nước, khoáng sản (Sở Tài nguyên và Môi trường) | 208 | 208 |
|
| 208 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Tài chính | 509 | 509 |
|
| 509 |
|
|
|
|
|
| Kinh phí giá cả thị trường: 32 triệu đồng; Nhập dữ liệu tài sản: 10 triệu đồng; kinh phí Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất: 190 triệu đồng; kinh phí điều tra xác định chi phí sản xuất, tính giá thành cá tra nguyên liệu: 42 triệu đồng; kinh phí xử lý tài sản theo Nghị định 29/2014/NĐ-CP: 45 triệu đồng; Kinh phí thực hiện xác định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất: 190 triệu đồng. |
5 | Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | 4.712 | 4.272 | 2.670 |
| 1.222 |
|
|
| 380 |
| 440 | Đặc thù: Kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng Bổ sung mục tiêu: Hỗ trợ dân cư vùng đệm: 440 triệu đồng cho 11 ấp theo Thông tư liên tịch số 100/2013/TT-BTC-BNNPTNT |
6 | Ban An toàn giao thông | 3.299 | 3.299 |
|
|
|
|
|
| 3.299 |
|
| Kinh phí thực hiện công tác ATGT 1.071 triệu đồng, phối hợp các sở ban ngành đoàn thể thực hiện công tác tuyên truyền ATGT: 825 triệu đồng, kinh phí chuyển tiếp lắp đặt dãy phân cách mềm tuyến QL1 Thị xã Ngã Bảy và lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu và các hạn mục an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Vị Thanh: 1.403 triệu đồng |
7 | Sở Giao thông vận tải và các đơn vị trực thuộc | 3.981 | 3.981 | 452 | - | 310 | - | - | - | 3.219 | - | - | Đặc thù: Kinh phí phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, Kinh phí hoạt động trạm cân lưu động |
8 | Chi quy hoạch | 10.000 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 |
|
9 | Hỗ trợ chính sách miễn thu thủy lợi phí | 60.915 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 60.915 |
|
B | Sự nghiệp khác | 22.376 | 17.376 | 10.997 | - | 6.211 | - | - | - | 168 | - | 5.000 |
|
1 | Các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp | 3.529 | 3.529 | 2.178 | - | 1.183 | - | - | - | 168 | - | - | Đặc thù kinh phí Hội đồng phối hợp liên ngành, kinh phí công tác viên và kinh phí Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý |
2 | Đơn vị trực thuộc Sở Công Thương | 3.108 | 3.108 | 1.888 | - | 1.220 | - | - |
| - |
|
|
|
3 | Đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 2.254 | 2.254 | 1.276 |
| 978 | - | - |
| - |
|
|
|
4 | Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | 4.250 | 4.250 | 2.887 |
| 1.363 | - | - |
| - | - | - |
|
5 | Đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3.411 | 3.411 | 2.256 | - | 1.155 | - | - | - | - | - | - |
|
6 | Đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | 502 | 502 | 314 |
| 188 | - | - |
| - |
|
|
|
7 | Đơn vị trực thuộc Sở Tài chính | 322 | 322 | 198 | - | 124 | - | - | - | - | - | - |
|
8 | Kinh phí xúc tiến kinh tế | 5.000 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 5.000 |
|
II | Sự nghiệp môi trường | 4.899 | 4.899 |
|
| 4.899 | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc | 3.817 | 3.817 |
|
| 3.817 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công an tỉnh | 212 | 212 |
|
| 212 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ban Quản lý các khu công nghiệp và đơn vị trực thuộc | 328 | 328 |
|
| 328 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | 120 | 120 |
|
| 120 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trung Tâm Nông nghiệp Mùa xuân | 60 | 60 |
|
| 60 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sự nghiệp môi trường khác | 362 | 362 |
|
| 362 |
|
|
|
|
|
|
|
III | Sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo, dạy nghề | 217.999 | 214.799 | 14.560 | - | 198.439 | - | - | - | 1.800 | - | 3.200 |
|
a | Sự nghiệp Giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc) | 158.483 | 155.283 | - | - | 155.283 | - | - | - | - | - | 3.200 |
|
1 | Các trường, trung tâm và chi sự nghiệp giáo dục chung toàn tỉnh | 158.483 | 155.283 |
|
| 155.283 |
|
|
|
|
| 3.200 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú là 2760 triệu đồng: chính sách giáo dục đối với người khuyết tật là 440 triệu đồng |
b | Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề | 59.516 | 59.516 | 14.560 | - | 43.156 | - | - | - | 1.800 | - | - |
|
1 | Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.594 | 3.594 | 3.184 | - | 410 | - | - | - | - | - | - |
|
2 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang | 11.993 | 11.993 |
|
| 10.193 |
|
|
| 1.800 |
|
| Đặc thù: Kinh phí đối ứng Dự án kỹ năng nghề nghiệp (VSEP) 1,8 tỷ đồng |
3 | Các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 9.268 | 9 268 | 6.679 | - | 2.589 | - | - |
| - |
|
|
|
4 | Trường Chính trị | 6.675 | 6.675 | 4.697 |
| 1.978 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chi cho đào tạo, dạy nghề, thưởng có bằng | 27.986 | 27.986 |
|
| 27.986 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Sự nghiệp Y tế | 284.855 | 280.505 | - |
| 280.445 | 60 |
|
|
|
| 4.350 |
|
| - Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | 221.705 | 217.355 | - |
| 217.295 | 60 |
|
|
|
| 4.350 | Bổ sung mục tiêu: Bổ sung kinh phí cho các trạm y tế bình quân 10 triệu đồng/trạm: 760 triệu đồng, kinh phí quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo: 2.000 triệu đồng, kinh phí khám sức khỏe cho người cao tuổi 1.590 triệu đồng |
| - Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh người nghèo | 34.119 | 34.119 |
|
| 34.119 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi | 29.031 | 29.031 |
|
| 29.031 |
|
|
|
|
|
|
|
V | Sự nghiệp Khoa học và Công nghệ | 14.263 | 14.263 | 1.869 | 99 | 12.295 | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc | 14.263 | 14.263 | 1.869 | 99 | 12.295 | - | - | - | - | - | - |
|
VI | Sự nghiệp Văn hóa Thông tin-Thể dục Thể thao | 27.207 | 23.927 | 9.977 | - | 13.950 | - | - | - | - | - | 3.280 |
|
1 | Sự nghiệp văn hóa, du lịch, và gia đình | 19.539 | 16.259 | 8.909 | - | 7.350 | - | - |
| - | - | 3.280 |
|
a | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị trực thuộc | 16.259 | 16.259 | 8.909 |
| 7.350 | - | - |
| - | - | - |
|
b | Kinh phí các ngày lễ hội | 3.280 | - |
|
| - |
|
|
|
|
| 3.280 |
|
2 | Sự nghiệp thể dục thể thao | 7.668 | 7.668 | 1.068 | - | 6.600 | - | - | - | - | - | - |
|
a | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị trực thuộc (bao gồm đào tạo vận động viên năng khiếu) | 7.668 | 7.668 | 1.068 |
| 6.600 | - | - |
| - |
|
|
|
VII | Sự nghiệp Phát thanh truyền hình | 9.189 | 9.189 | 5.409 | - | 3.780 | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Đài Phát thanh truyền hình | 9.189 | 9.189 | 5.409 |
| 3.780 |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Đảm bảo xã hội | 37.344 | 21.900 | - | - | - | - | - | - | 21.900 | - | 15.444 |
|
1 | Kinh phí đảm bảo xã hội khác (đảm bảo xã hội Tết, 27/7,...) | 29.150 | 17.150 |
|
|
|
|
|
| 17.150 |
| 12.000 |
|
2 | Kinh phí đảm bảo xã hội ngành Lao động Thương binh và Xã hội | 3.930 | 3 930 |
|
|
|
|
|
| 3.930 |
|
|
|
3 | Kinh phí bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo Quyết định số 290 (đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách Nhà nước) | 2.021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.021 |
|
4 | Kinh phí bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc làm nghĩa vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên xuất ngũ, thôi việc | 1.323 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.323 |
|
5 | Đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 800 | 700 |
|
|
| 276 |
|
| 700 |
| 100 | - Tiền ăn, mua đồ dùng cá nhân cho các đối tượng tại trung tâm |
6 | Đơn vị trực thuộc Sở Y tế | 120 | 120 |
|
|
|
|
|
| 120 |
|
| - Thuốc đặc trị cho các đối tượng tâm thần kinh |
IX | Quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn Thể | 249.588 | 223.250 | 94.009 | 20.560 | 68.963 | 276 | 814 | 465 | 38.163 | 11.877 | 14.461 |
|
a | Khối Quản lý Nhà nước | 170.661 | 146.511 | 66.783 | 11.478 | 54.104 | 276 | 814 | 465 | 12.591 | 11.877 | 12.273 |
|
1 | Sở Y tế | 4.051 | 4.000 | 2.302 | 458 | 1.230 |
|
| 10 |
|
| 51 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
2 | Sở Công Thương | 5.087 | 5.014 | 2.742 | 510 | 1.732 |
| 10 | 10 | 10 |
| 73 | Đặc thù kinh phí thực hiện xử phạt vi phạm hành chính Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 5.059 | 4.994 | 2.429 | 468 | 1.524 |
| 53 | 10 | 510 |
| 65 | Đặc thù kinh phí thực hiện công tác định giá đất cụ thể các dự án là 500 triệu đồng, kinh phí thực hiện xử phạt vi phạm hành chính là 10 triệu đồng Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
4 | Sở Tài chính | 6.404 | 6.370 | 3.386 | 665 | 2.136 |
| 23 | 10 | 150 |
| 34 | Đặc thù: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo tỉnh giao nhiệm vụ Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
5 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 5.397 | 5.332 | 2.842 | 515 | 1.784 |
| 11 | 10 | 170 |
| 65 | Đặc thù: Kinh phí Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ: 150 triệu đồng, Kinh phí trọng tài lao động: 20 triệu đồng Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở: 65 triệu đồng |
6 | Thanh tra tỉnh | 3.921 | 3.891 | 2.102 | 346 | 1.018 |
| 295 | 30 | 100 |
| 30 | Đặc thù: Thanh tra liên ngành và tham dự phiên tòa hành chính khi UB ủy quyền Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4.673 | 4.620 | 2.526 | 499 | 1.366 |
| 29 | 10 | 190 |
| 53 | Đặc thù: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo tỉnh giao nhiệm vụ là 150 triệu đồng, kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia là 20 triệu đồng; Ban chỉ đạo Đổi mới phát triển doanh nghiệp là 20 triệu đồng Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.349 | 3.251 | 1.773 | 360 | 958 |
|
| 10 | 150 |
| 98 | Đặc thù: Kinh phí Ban chỉ đạo và văn phòng điều phối nông thôn mới Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
9 | Sở Nội vụ | 3.738 | 3.676 | 1.892 | 384 | 1.260 |
| 10 | 10 | 120 |
| 62 | Đặc thù: Kinh phí cải cách hành chính, in thẻ công chức, địa giới hành chính Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
10 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND | 8.162 | 8.128 | 2.257 | 457 | 1.264 |
|
| 30 | 4.120 |
| 34 | Đặc thù kinh phí phục vụ các kỳ họp HĐND, công tác giám sát và kinh phí đảm bảo một số nhiệm vụ đặc thù của HĐND tỉnh Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
11 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 13.759 | 13.704 | 4.543 | 798 | 2.828 |
|
| 235 | 5.300 |
| 55 | Đặc thù: Kinh phí thuê đơn vị thực hiện vệ sinh trụ sở và kinh phí đảm bảo một số nhiệm vụ đặc thù của UBND tỉnh Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
12 | Sở Tư pháp | 4.014 | 3.858 | 1.878 | 361 | 1.094 |
| 15 | 10 | 500 |
| 156 | Đặc thù: Kinh phí phổ biến Giáo dục pháp luật; Kinh phí xây dựng văn bản, Kinh phí kiểm soát Thủ tục hành chính. Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ, cơ sở 56 triệu đồng. Kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật: 100 triệu đồng |
13 | Sở Giao thông vận tải | 3.961 | 3.861 | 2.246 | 393 | 1.162 |
|
| 10 | 50 |
| 100 | Đặc thù: kinh phí phục vụ Ban chỉ huy chiến dịch giao thông nông thôn, thủy lợi và trồng cây. Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
14 | Sở Xây dựng | 4.785 | 4.725 | 2.551 | 459 | 1.634 |
| 71 | 10 |
|
| 60 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
15 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 3.075 | 3.021 | 1.596 | 323 | 992 |
|
| 10 | 100 |
| 54 | Đặc thù: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thu hút đầu tư Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3.190 | 3.164 | 1.688 | 321 | 1.124 |
| 21 | 10 |
|
| 26 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
17 | Ban Dân tộc | 2.143 | 2.124 | 1.113 | 226 | 685 |
|
|
| 100 |
| 19 | Đặc thù: kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 6.838 | 6.755 | 3.986 | 789 | 1.944 |
| 26 | 10 |
|
| 83 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2.119 | 2.096 | 1.156 | 228 | 685 | - | 7 | 10 | 10 |
| 23 | Đặc thù kinh phí thực hiện xử phạt vi phạm hành chính Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
20 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 5.026 | 4.928 | 2.771 | 542 | 1.570 |
| 35 | 10 |
|
| 98 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
21 | Liên minh Hợp tác xã | 2.734 | 2.710 | 1.726 |
| 984 |
|
|
|
|
| 24 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
22 | Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 1.938 | 1.918 | 1.198 |
| 720 |
|
|
|
|
| 20 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
23 | Đơn vị trực thuộc Sở Công thương | 4.819 | 4.819 | 2.739 | 423 | 1.303 | 204 | - | - | 150 |
|
| Đặc thù: Kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo 389 |
24 | Đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ | 4.044 | 4.044 | 2.258 | 305 | 1.371 | - | - | 10 | 100 |
|
| Đặc thù: Kinh phí mất phí |
25 | Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | 2.550 | 2 550 | 1.409 | 281 | 860 | - | - |
| - |
|
|
|
26 | Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 12.029 | 12.029 | 6.665 | 1.061 | 3.437 | - | 105 |
| 761 | - | - | Đặc thù: Chuyển giao khoa học kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy rừng, kinh phí điều tra giá thành lúa, Kinh phí kiểm tra chữ đường mía, Kinh phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
27 | Đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 778 | 778 | 432 | 67 | 279 | - | - |
| - | - | - |
|
28 | Đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải | 3.620 | 3.620 | 2.175 | 193 | 1.077 | 72 | 103 |
| - |
|
|
|
29 | Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | 250 | 250 |
|
| 250 |
|
|
|
|
|
|
|
30 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 781 | 781 | 402 | 46 | 333 |
|
|
|
|
|
|
|
31 | Kinh phí trợ cấp Tết (Cán bộ, công chức, viên chức.... và hỗ trợ các hoạt động khác liên quan) | 13.000 | 13.000 |
|
| 13.000 |
|
|
|
|
|
|
|
32 | Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
33 | Chương trình Mục tiêu quốc gia | 11.877 | - |
|
|
|
|
|
|
| 11.877 |
|
|
| - Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.200 |
|
|
| - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.677 |
|
|
34 | Vốn ngoài nước (SEQAP) | 3.850 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 3.850 | Dự án đào tạo và hội thảo là 570 triệu đồng, Quỹ giáo dục nhà trường là 680 triệu đồng. Dự án Quỹ phúc lợi cho học sinh là 2600 triệu đồng |
35 | Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã | 140 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 140 |
|
36 | Hỗ trợ kinh phí Quỹ hỗ trợ nông dân | 500 | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
37 | Kinh phí thực hiện Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, Đề án nâng cao chất lượng hoạt động Hợp tác xã và các nhiệm vụ khác | 7.000 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 7.000 |
|
b | Khối Đảng | 57.388 | 55.923 | 17.592 | 6.114 | 8.783 | - | - | - | 23.434 | - | 1.465 |
|
1 | Tỉnh ủy | 57.388 | 55.923 | 17.592 | 6.114 | 8.783 | - | - | - | 23.434 | - | 1.465 |
|
c | Khối Đoàn Thể | 21.539 | 20.816 | 9.634 | 2.968 | 6.076 | - | - | - | 2.138 | - | 723 |
|
1 | Tỉnh đoàn | 2.828 | 2.793 | 1.201 | 470 | 822 |
|
|
| 300 |
| 35 | Đặc thù: Kinh phí Họp mặt cán bộ Đoàn 03 tỉnh Cần Thơ, Sóc Trăng và Hậu Giang qua các thời kỳ nhân kỷ niệm 85 năm ngày thành lập Đoàn (26/3/1931 - 26/3/2016) 100 triệu đồng, hoạt động tháng thanh niên. Kinh phí ngày truyền thống Hội LHTN Việt Nam, Kinh phí tổ chức Tết Trung thu cho các em có hoàn cảnh khó khăn, Kinh phí sinh viên hè tình nguyện, các hoạt động đặc thù phong trào khác. Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
2 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 3.911 | 3.348 | 1.294 | 576 | 720 |
|
|
| 758 |
| 563 | Đặc thù: Hỗ trợ tôn giáo dân tộc 159 triệu đồng, Chi thăm hỏi theo QĐ 76/2013/TTg: 140 triệu đồng. Chi tổ chức ngày hội 76 khu dân cư: 152 triệu đồng. Kinh phí Ban chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam 35 triệu đồng, Kinh phí cho cuộc vận động TDĐKXDĐSVHKDC 50 triệu đồng. Kinh phí tổ chức chỉ đạo công tác thanh tra nhân dân và các hoạt động khác 88 triệu đồng, hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên UBMTTQ theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg: 78 triệu đồng, kinh phí hoạt động Hội đồng tư vấn về dân chủ pháp luật: 56 triệu đồng Bổ sung mục tiêu: Kinh phí TDĐKXDĐSVHKDC (mua báo đại đoàn kết) 539 triệu đồng. Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở 24 triệu đồng |
3 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 2.482 | 2.464 | 1.208 | 591 | 615 |
|
|
| 50 |
| 18 | Đặc thù: Kinh phí tổ chức ngày 20/10, 8/3. Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
4 | Hội Cựu Chiến binh | 1.979 | 1.960 | 967 | 413 | 580 |
|
|
|
|
| 19 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
5 | Hội Nông dân | 2.781 | 2.756 | 1.456 | 615 | 685 |
|
|
|
|
| 25 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
6 | Hội Chữ thập đỏ | 1.441 | 1.421 | 776 |
| 545 |
|
|
| 100 |
| 20 | Đặc thù: Chi cho công tác vận động hiến máu nhân đạo Bổ sung mục tiêu kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
7 | Hội Văn học Nghệ thuật | 842 | 842 | 426 |
| 296 |
|
|
| 120 |
|
| Đặc thù: Kinh phí in ấn tạp chí văn học nghệ thuật |
8 | Ban Chấp hành Đoàn khối Doanh nghiệp | 641 | 641 | 246 | 110 | 185 |
|
|
| 100 |
|
| Đặc thù: Kinh phí tổ chức Trung thu, Kinh phí hoạt động tháng thanh niên, khen thưởng các hoạt động đoàn và đặc thù khác |
9 | Ban chấp hành Đoàn Khối các cơ quan | 660 | 660 | 259 | 116 | 185 |
|
|
| 100 |
|
| Đặc thù: Kinh phí tổ chức Trung thu, Kinh phí hoạt động tháng thanh niên, khen thưởng các hoạt động đoàn và đặc thù khác |
10 | Chi hỗ trợ khác | 3.974 | 3.931 | 1.801 | 77 | 1.443 | - | - | - | 610 | - | 43 |
|
a | Hội khuyến học | 420 | 406 | 221 |
| 185 |
|
|
|
|
| 14 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
b | Hội Người cao tuổi | 245 | 245 | 134 |
| 111 |
|
|
|
|
|
|
|
c | Hội Nhà Báo | 224 | 224 | 113 |
| 111 |
|
|
|
|
|
|
|
d | Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật | 251 | 251 | 140 |
| 111 |
|
|
|
|
|
|
|
đ | Hội Bảo trợ Người khuyết tật - Trẻ mồ côi - Bệnh nhân nghèo | 318 | 318 | 170 |
| 148 |
|
|
|
|
|
|
|
e | Hội Luật gia | 314 | 314 | 166 |
| 148 |
|
|
|
|
|
|
|
f | Liên Hiệp các Tổ chức hữu nghị | 845 | 833 | 460 | 77 | 296 |
|
|
|
|
| 12 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
g | Hội Nạn nhân Chất độc da cam/Dioxin | 274 | 257 | 146 |
| 111 |
|
|
|
|
| 17 | Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở |
h | Hội Cựu thanh niên xung phong | 216 | 216 | 105 |
| 111 |
|
|
|
|
|