Nội dung toàn văn Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2018 đặt tên đường phố công trình công cộng thị trấn Tam Đảo Vĩnh Phúc
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM ĐẢO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 91/2005/NĐ-CP">36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
1. Đặt tên 08 đường. (Có danh mục tên đường kèm theo).
2. Đặt tên 08 phố. (Có danh mục tên phố kèm theo).
3. Đặt tên 01 công trình công cộng: Công viên Tam Đảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG,
PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM ĐẢO
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 09 tháng 7 năm 2018)
Số TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
1 |
Nguyễn Tất Thành |
Quố lộ 2B (Km22+400) |
Đường Trần Nguyên Hãn |
2,6 |
2 |
Trần Quốc Tuấn |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Phố Phù Nghĩa |
1,7 |
3 |
Võ Nguyên Giáp |
Phố Phù Nghĩa |
Đường Kim Ngọc |
1,3 |
4 |
Kim Ngọc |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Đường Trần Nguyên Hãn |
0,9 |
5 |
Phạm Văn Đồng |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Đường Trần Nguyên Hãn |
0,9 |
6 |
Trần Nguyên Hãn |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Phạm Văn Đồng |
1,0 |
7 |
Tây Thiên |
Đường Lăng Thị Tiêu |
Đường Phạm Văn Đồng |
0,7 |
8 |
Lăng Thị Tiêu |
Đường Tây Thiên |
Tam Đảo 2 |
9,8 |
2. Đặt tên 08 phố:
Số TT |
Tên phố |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
1 |
Triệu Thái |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Công ty TNHH Du lịch dịch vụ Tam Đảo |
0,5 |
2 |
Đỗ Khắc Chung |
Đường Trần Quốc Tuấn |
Nhà nghỉ Giao Thông |
0,15 |
3 |
Phạm Công Bình |
Đường Tây Thiên |
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh |
0,5 |
4 |
Núi Phù Nghĩa |
Đường Tây Thiên |
Đường Tây Thiên |
0,2 |
5 |
Núi Thiên Thị |
Đường Tây Thiên |
Đường Nguyễn Tất Thành |
0,1 |
6 |
Núi Thạch Bàn |
Đường Tây Thiên |
Đường Nguyễn Tất Thành |
0,1 |
7 |
Nhà Thờ |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Nhà khách Nữ Vương Hòa Bình |
0,2 |
8 |
Lỗ Đinh Sơn |
Đường Phạm Văn Đồng |
Cổng số 2 Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia |
0,2 |