Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7

Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành

Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 chính sách chế độ các hoạt động ngành giáo dục đào đã được thay thế bởi Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND9 chính sách hỗ trợ đơn vị công viên chức sinh viên Bình Dương và được áp dụng kể từ ngày 22/08/2016.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 chính sách chế độ các hoạt động ngành giáo dục đào


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 16/2010/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1732/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đề nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung; đồng thời thực hiện hệ thống toàn bộ chế độ, chính sách của tỉnh đối với cán bộ, công chức, viên chức và học sinh, sinh viên ngành giáo dục đào tạo tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND-VHXH ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương, gồm có các nội dung cụ thể như sau:

1. Hỗ trợ xã, phường, thị trấn được công nhận hoàn thành công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở: 1.000.000 đồng/đơn vị.

Kinh phí sử dụng từ nguồn Chương trình chống mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

2. Hỗ trợ một lần đối với các xã, phường, thị trấn và các huyện, thị xã đạt chuẩn về công tác phổ cập giáo dục bậc trung học:

a) Cấp xã: 2.000.000 đồng/xã.

b) Cấp huyện: 10.000.000 đồng/huyện.

Kinh phí hỗ trợ sử dụng từ nguồn Chương trình chống mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

3. Hỗ trợ giáo viên chuyên trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã, phường, thị trấn: 200.000 đồng/người/tháng.

4. Hỗ trợ giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy học, thao giảng, thực hành; giám khảo chấm thi sáng kiến kinh nghiệm:

a) Tiền thưởng người viết sáng kiến kinh nghiệm cấp tỉnh:

- Đạt loại A: 500.000 đồng/sáng kiến;

- Đạt loại B: 350.000 đồng/sáng kiến;

- Đạt loại C: 150.000 đồng/sáng kiến.

b) Tiền thưởng người làm đồ dùng dạy học ở hội thi cấp tỉnh:

- Đạt loại A: 300.000 đồng/đồ dùng;

- Đạt loại B: 250.000 đồng/đồ dùng;

- Đạt loại C: 150.000 đồng/đồ dùng.

c) Hỗ trợ giám khảo chấm sáng kiến kinh nghiệm:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến;

- Cấp huyện: 50.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến.

d) Hỗ trợ giáo viên dự thi thao giảng thực hành các bậc học, cấp học:

- Giáo viên dự thi: 200.000 đồng/tiết (tính theo số tiết quy định)

- Tiền làm đồ dùng dạy học minh hoạ cho tiết thao thực hành: 100.000 đồng/đồ dùng.

5. Hỗ trợ đối với cấp học mầm non thực hiện làm quen với chương trình mẫu giáo 36 buổi trong thời gian hè theo chủ trương “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”:

a) Tiền học phẩm cho các cháu: 30.000 đồng/cháu.

b) Giáo viên dạy lớp chương trình 36 buổi trong hè: 50.000đồng/cháu/chương trình.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VII, kỳ họp thứ 17 thông qua./.

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: GD và ĐT, Nội vụ, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;
- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2010/NQ-HĐND7

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu16/2010/NQ-HĐND7
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/07/2010
Ngày hiệu lực26/07/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/08/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2010/NQ-HĐND7

Lược đồ Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 chính sách chế độ các hoạt động ngành giáo dục đào


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 chính sách chế độ các hoạt động ngành giáo dục đào
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu16/2010/NQ-HĐND7
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
              Người kýVũ Minh Sang
              Ngày ban hành16/07/2010
              Ngày hiệu lực26/07/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcGiáo dục
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/08/2016
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 chính sách chế độ các hoạt động ngành giáo dục đào

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 chính sách chế độ các hoạt động ngành giáo dục đào