Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi phục vụ hoạt động đã được thay thế bởi Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND chế độ định mức chi đảm bảo hoạt động Hội đồng và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2013.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi phục vụ hoạt động


HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2011/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CẢA HĐND TỈNH VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI

(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội;

Xét Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày 12/11/2011 của Thường trực HĐND tỉnh Cà Mau về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh ban hành một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 02/12/2011 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh Cà Mau;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Bổ sung tiết thứ 4, khoản 1, Điều 1:

"- Kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND; chế độ phụ cấp cho Trưởng, Phó Ban kiêm nhiệm của HĐND và hoạt động phí của Tổ đại biểu HĐND của cp nào thì kinh phí của HĐND cấp đó chi;”

2. Sửa đổi, bổ sung tiết thứ 4, điểm a, khoản 2, Điều 1:

"- Chế độ bồi dưỡng cho những người phục vụ kỳ họp của HĐND tnh:

+ Cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được phân công phục vụ kỳ họp được hưởng chế độ ăn và bồi dưỡng bằng mức chi cho đại biểu HĐND tỉnh;

+ Tổ văn thư được phân công tiếp nhận, in ấn, sắp xếp cấp phát tài liệu phục vụ kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 1.000.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;

+ Tổ kế toán, thủ quỹ được phân công làm nhiệm vụ tài chính phục vụ cho kỳ họp, khoán mức chi bi dưỡng 300.000 đng/tổ/kỳ họp thường lệ;

+ Tổ được phân công trang trí, sắp xếp hội trường; phục vụ về âm thanh, ánh sáng, nước ung, vệ sinh hội trường trước và sau kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 1.000.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;

+ Cán bộ, công chức Văn phòng UBND tỉnh phục vụ kỳ họp như: tham gia các phiên họp thảo luận t; in ấn tài liệu phục vụ kỳ họp khoán mức chi bồi dưỡng 6.000.000 đồng/kỳ họp thường lệ;

+ Lái xe phục vụ lãnh đạo theo quy định, lái xe đưa đón khách mời và lái xe của các huyện làm nhiệm vụ đưa đón đại biểu tham dự kỳ họp được bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày;

+ Bộ phận làm nhiệm vụ truyền hình trực tiếp kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 5.000.000 đồng/bộ phận/kỳ họp thường lệ;

+ Tổ trực điện phục vụ kỳ họp, khoán mức chi bồi dưỡng 500.000 đồng/tổ/kỳ họp thường lệ;

Đối với kỳ họp bất thường, mức khoán chi bồi dưỡng được hưởng bằng 50% định mức nêu trên.

Tùy theo tình hình thực tế, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định định mức chi bồi dưỡng cụ thể cho các bộ phận phục vụ kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp xã.”

3. Sửa đổi, bổ sung tiết thứ 4, điểm b, khoản 2, Điều 1:

"- Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát hỗ trợ tiền ăn tại điểm giám sát, khảo sát:

+ Đoàn do cấp tỉnh thành lập hỗ trợ tiền ăn tại điểm giám sát, khảo sát ở huyện và xã, mức chi 50.000 đồng/thành viên đoàn/buổi, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/điểm;

+ Đoàn do cp huyện thành lập hỗ trợ tiền ăn tại điểm giám sát, khảo sát ở xã, ấp mức chi 50.000 đng/thành viên đoàn/buổi, nhưng tối đa không quá 800.000 đồng/điểm.”

4. Sửa đổi, bổ sung tiết thứ 3, điểm c, khoản 2, Điều 1:

"- Chế độ hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống,...

+ Đại biểu HĐND cấp tỉnh tiếp xúc cử tri, mức chi 1.000.000 đồng/điểm.

+ Đại biểu HĐND cấp huyện tiếp xúc cử tri, mc chi 800.000đồng/điểm.

+ Đại biểu HĐND cấp xã tiếp xúc cử tri, mức chi 500.000đồng/điểm.

Trường hợp HĐND nhiều cấp cùng tiếp xúc chung một điểm thì Tổ đại biểu HĐND cp cao nht chi theo mức quy định của cấp mình.”

5. Bổ sung điểm k, khoản 2, Điều 1:

“k) Kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND các cấp:

Đại biểu HĐND các cấp không hưởng lương, phụ cấp lương hoặc sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước (không tính khoản hoạt động phí hàng tháng của đại biểu tại khoản 2, điều 75, Quy chế hoạt động của HĐND năm 2005):

- Đại biểu HĐND cấp tỉnh được hưởng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu/tháng;

- Đại biểu HĐND cấp huyện được hưởng bằng hệ số 0,4 mức lương tối thiểu/tháng;

- Đại biểu HĐND cấp xã được hưởng bằng hệ số 0,3 mức lương tối thiểu/tháng.”

6. Bổ sung điểm 1, khoản 2, Điều 1:

"1) Chủ tịch HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo quy định tại khoản 2, điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Chủ tịch HĐND cấp xã hoạt động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Cơ quan, đơn vị trả lương là cơ quan, đơn vị chi trả phụ cp kiêm nhiệm chc danh lãnh đạo.

7. Bổ sung điểm m, khoản 2, Điều 1:

"m) Chế độ phụ cấp cho Trưởng, Phó ban kiêm nhiệm của HĐND các cấp:

- Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,7 mức lương tối thiu/tháng;

- Phó Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng hệ s0,5 mức lương tối thiểu/tháng;

- Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp huyện được hưng phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu/tháng;

- Phó Trưởng ban kiêm nhiệm của HĐND cấp huyện được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,3 mức lương tối thiểu/tháng.”

8. Bổ sung điểm n, khoản 2, Điều 1:

“n) Hoạt động phí của Tổ đại biểu HĐND các cấp:

- Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh được hưởng hoạt động phí 200.000 đồng/đại biểu/quý;

- Tổ đại biểu HĐND cấp huyện được hưởng hoạt động phí 150.000 đồng/đại biểu/quý;

- Tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng hoạt động phí 100.000 đồng/đại biểu/quý.”

Điều 2. Thường trực HĐND phối hợp với UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND7 ngày 17/12/2004 của HĐND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách; Trưởng, Phó Ban không chuyên trách và Tổ đại biểu HĐND tỉnh Cà Mau khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009; Nghị quyết 36/2005/NQ-HĐND7 ngày 01/7/2005 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với đại biểu HĐND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn (cấp huyện, cấp xã) không hưởng lương từ ngân sách; Trưởng, Phó Ban HĐND huyện không chuyên trách và các Tổ đại biểu HĐND và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thcấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin Điện tử tnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Công Bửu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu16/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/12/2011
Ngày hiệu lực01/01/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi phục vụ hoạt động


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi phục vụ hoạt động
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu16/2011/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
                Người kýBùi Công Bửu
                Ngày ban hành09/12/2011
                Ngày hiệu lực01/01/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi phục vụ hoạt động

                Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ định mức chi phục vụ hoạt động