Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND

Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Nội dung toàn văn Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra xử lý rà soát


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2012/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ

(Từ ngày 05 đến ngày 06 tháng 12 năm 2012)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2012 của ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 42/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Tư đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, thành phố Cà Mau;

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.

2. Nội dung và mức chi

a) Chi tổ chức các cuộc họp bàn về kế hoạch; hội thảo để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và họp trao đổi các biện pháp để xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra):

- Chủ trì cuộc họp, mức chi 100.000 đồng/người/buổi;

- Các thành viên tham dự, mức chi 75.000 đồng/người/buổi.

b) Lấy ý kiến trong trường hợp văn bản được kiểm tra, rà soát thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, mức chi 300.000 đồng/báo cáo hoặc 01 văn bản phản biện kết quả lấy ý kiến.

c) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật, mức chi 100.000 đồng/văn bản. Trường hợp nếu có chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản thì không thực hiện chế độ chi hỗ trợ kiểm tra văn bản theo quy định này.

d) Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

- Mức chung: theo hợp đồng khoán việc tính trên số lượng văn bản được kiểm tra, mức chi 70.000 đồng/văn bản;

- Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp, được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra văn bản, mức chi 300.000 đồng/văn bản.

đ) Mức chi soạn thảo, viết báo cáo

- Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mức chi 200.000 đồng/báo cáo.

- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, theo địa bàn, theo ngành, lĩnh vực và báo cáo liên ngành, mức chi:

+ Báo cáo loại thông thường: 500.000 đồng/báo cáo.

+ Báo cáo loại phức tạp: 700.000 đồng/báo cáo.

e) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản, mức chi 50.000 đồng/văn bản.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2012.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Công Bửu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2012/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu16/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2012
Ngày hiệu lực01/01/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2012/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra xử lý rà soát


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra xử lý rà soát
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu16/2012/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
                Người kýBùi Công Bửu
                Ngày ban hành06/12/2012
                Ngày hiệu lực01/01/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra xử lý rà soát

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra xử lý rà soát

                        • 06/12/2012

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực