Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND và 96/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Hà Giang


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2019/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2016/NQ-HĐND NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2016 VÀ NGHỊ QUYẾT S 96/2017/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, về việc thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng y ban nhân dân cấp tnh;

Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND, ngày 25 tháng 6 năm 2019 ca Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo thm tra số 23 BC-KTNS ngày 14/7/2019 của Ban KTNS, HĐND tỉnh; ý kiến tho luận ca đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, b sung và bãi bmột số nội dung Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Hà Giang ban hành chế độ, định mức chi đảm bảo các điu kiện hoạt động của HĐND các cp tnh Hà Giang, nhiệm kỳ 2016 - 2021, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi cụm từ “Văn phòng HĐND tỉnh” thành “Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh” tại điểm a Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết, gồm: điểm a Khoản 2 Mục I; điểm d Khoản 1 và điểm c Khoản 2 Mục III; đim đ Khoản 1 Mục IV; Khoản 2 Mục IX; điểm b, điểm e Khoản 1 và Khoản 2 Mục X.

2. Sa đi, bsung tiêu đề của Mục VI tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết, như sau:

“VI. Chi xây dựng, hoàn thiện báo cáo thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo Nghị quyết do HĐND, UBND, các ngành trình kỳ họp và phát sinh giữa hai kỳ họp HĐND; báo cáo tổng kết nhiệm kỳ HĐND; báo cáo hoạt động của HĐND các cp trong năm”.

3. Sửa đổi, b sung tiêu đề của khoản 2 Mục VI tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết, như sau:

“2. Chi báo cáo thẩm tra các dự thảo Nghị quyết, báo cáo thm tra các văn bn phát sinh giữa hai kỳ họp”.

4. Bãi bỏ mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho Tổ trưởng, T phó Tđại biểu HĐND cấp xã được quy định tại điểm a, đim b Khon 3 Mục IX Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 ban hành kèm theo Nghị quyết số 96/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của HĐND tnh Hà Giang, cụ thể:

1. Sửa đổi cụm từ “Văn phòng HĐND tỉnh” thành “Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh” tại: Khoản 2 Điều 1; Điều 6; Khoản 1, 3 Điều 9; điểm a Khoản 1, điểm c Khoản 2 Điều 10; điểm a Khoản 1 Điều 21; Điều 27; Khoản 2 Điều 29; Khoản 2, 3 ,4 Điều 30; Khoản 2 Điều 31; Khoản 1 Điều 39 và Khoản 1 Điều 43 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị quyết.

2. Sửa đổi, bsung Khoản 4 Điều 4, như sau:

“4. Khi đại biểu HĐND tỉnh chuyển công tác hoặc nơi cư trú đến địa phương khác trong cùng đơn vị hành chính nơi người đó được bầu làm đại biểu HĐND, đại biểu đó có th chuyn sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND từ nơi mình đang sinh hoạt đến Tđại biểu HĐND tỉnh nơi mình công tác hoặc cư trú. Đại biểu HĐND tỉnh gửi đơn chuyển sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND tnh đến Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh quyết định việc chuyển sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND của đại biểu HĐND tỉnh và thông báo đến y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tnh nơi đại biểu chuyển đi và nơi đại biểu chuyển đến”.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3; Khoản 4 Điều 8, như sau:

“3. Ủy viên Thường trực HĐND thay mặt Thường trực HĐND ký các báo cáo và các văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách hoặc các văn bản, công việc khác khi được Thường trực HĐND, Chủ tịch HĐND phân công hoặc ủy quyền.

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Khoản 2 Điều 11, như sau:

“1. Giữa hai Kỳ họp thường lệ của HĐND ngoài thực hiện các nhiệm vụ được pháp luật Quy định, HĐND tnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định các vấn đề sau:

a) Đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐND có tính cấp bách, cần quyết định ngay, phát sinh trong thời gian giữa 02 khọp thường lệ của HĐND thì Thường trực HĐND tỉnh tự mình hoặc theo yêu cu của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc ít nhất một phần ba tng sđại biểu HĐND tỉnh quyết định triệu tập Kỳ họp bất thường của HĐND đxem xét, quyết định.

b) Đối với những nội dung cần phải giải quyết kịp thời để đảm bảo phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh mà theo quy định của pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền của Thường trực HĐND tnh phát sinh giữa hai kỳ họp thì phân công cho lãnh đạo chuyên trách các Ban HĐND tnh nghiên cu, thẩm tra, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng Ban. Báo cáo thẩm tra của Ban HĐND tnh được gửi về Thường trực HĐND tnh chậm nhất trước 01 ngày tổ chức phiên họp thường kỳ hàng tháng.

c) Quy trình thẩm tra của các Ban về các nội dung phát sinh giữa hai kỳ họp được thực hiện theo Điều 111 Luật Tchức chính quyền địa phương năm 2015.

d) Quy trình cho ý kiến về các nội dung phát sinh giữa hai kỳ họp của Thường trực HĐND tnh, như sau:

Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm tra của Ban HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh tchức phiên họp xem xét cho ý kiến về những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình theo quy định của pháp luật. Việc cho ý kiến được Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thảo luận tại phiên họp thường kỳ hàng tháng hoặc họp đột xuất khi cần thiết. Thường trực HĐND tỉnh thống nhất cho ý kiến vào nội dung trình phiên họp bằng hình thức biu quyết. Thành viên Thường trực HĐND có quyn biu quyết tán thành hoặc không tán thành. Việc biu quyết được thực hiện bng hình thức biu quyết công khai hoặc bphiếu kín. Quyết định của Thường trực HĐND tỉnh phải được quá na tổng số thành viên Thường trực HĐND biểu quyết tán thành. Trường hợp số tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết của Chủ tịch HĐND tnh”.

2. Báo cáo HĐND thông qua kết quả giải quyết các nội dung tại điểm b, Khoản 1 Điều này tại kỳ họp gần nhất của HĐND tỉnh.

5. Sa đổi tiêu đề và bổ sung nội dung của Điều 22, như sau:

“Điều 22. Chữ ký ca Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu HĐND tnh

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ đại biểu HĐND tnh, chữ ký của Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu HĐND tỉnh là cơ sở xác nhận tính pháp lý của văn bản do Tđại biểu HĐND tỉnh ban hành”.

6. Sửa đi, bsung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23, như sau:

“Căn cứ vào chương trình giám sát, Tổ đại biểu HĐND tỉnh thực hiện giám sát theo sự phân công của HĐND, Thường trực HĐND, hoặc chủ động thực hiện quyền giám sát theo thẩm quyền và báo cáo kết quả với Thường trực HĐND tỉnh.

1. Đối với hoạt động giám sát theo phân công của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh:

a) Tổ trưởng các Tổ đại biểu tổng hợp, lựa chọn, đề xuất nội dung giám sát năm sau gửi Thường trực HĐND chậm nhất 15 ngày sau ngày bế mạc kỳ họp cuối năm trưc. Trên cơ sở đề xuất của Tổ đại biểu, Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định chương trình giám sát của Tđại biểu hằng năm.

b) Căn cứ chương trình giám sát ca Tổ đại biểu đã được Thường trực HĐND tỉnh ban hành và tình hình thực tế ở địa phương nơi các đại biểu trong tổ ứng cử, Tổ đại biểu HĐND tnh đề nghị Thường trực HĐND tnh ra Quyết định thành lập đoàn giám sát của Tđại biểu HĐND tỉnh, kèm kế hoạch, đề cương giám sát gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát chậm nhất 07 ngày trước ngày bắt đầu tiến hành hoạt động giám sát.

2. Trường hợp Tổ đại biểu HĐND tỉnh giám sát theo thẩm quyền thì Tổ trưởng Tđại biu HĐND tnh quyết định đi tượng, phạm vi, nội dung, kế hoạch và thành phần tham gia giám sát của Tổ đại biu HĐND tnh”.

Điều 3. HĐND tnh giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tđại biểu HĐND, Đại biểu HĐND tỉnh; HĐND cấp huyện, xã và các cơ quan, tchức, cá nhân khác có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Qu
c hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr: T
nh ủy, HĐND, UBND tnh; UBMMTQ tnh;
- Đoàn
ĐBQH Khóa XIV tnh Hà Giang;
- Đại biểu
HĐND tnh Khóa XVII;
- Các s
, ban, ngành, đoàn th cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBN
D các huyn, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PT-T
H tỉnh;
- Trung t
âm Thông tin - Công báo;
- Lưu: VT, HĐND(
1b).

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2019/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu16/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/07/2019
Ngày hiệu lực01/08/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2019/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Hà Giang


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Hà Giang
          Loại văn bảnNghị quyết
          Số hiệu16/2019/NQ-HĐND
          Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
          Người kýThào Hồng Sơn
          Ngày ban hành19/07/2019
          Ngày hiệu lực01/08/2019
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcTài chính nhà nước
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật5 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Hà Giang

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Hà Giang

                  • 19/07/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/08/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực