Nội dung toàn văn Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND mức phụ cấp cho cán bộ lâm nghiệp xã của Nghệ An
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2015/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ LÂM NGHIỆP CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3693/TTr-UBND ngày 09/6/2015;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức phụ cấp cho cán bộ lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ lâm nghiệp cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại các xã, phường, thị trấn có rừng.
Điều 2. Mức phụ cấp hàng tháng
1. Đối với cán bộ lâm nghiệp hoạt động tại các xã, phường, thị trấn: mức phụ cấp bằng 0,5 mức lương cơ sở/người/tháng;
2. Đối với cán bộ lâm nghiệp hoạt động tại các xã biên giới và các xã đặc biệt khó khăn: mức phụ cấp bằng 0,7 mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện phụ cấp cho cán bộ lâm nghiệp cấp xã do ngân sách nhà nước đảm bảo, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của Chi cục Kiểm lâm để chi trả cho các đối tượng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này;
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |