Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND

Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Nội dung toàn văn Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Đắk Lắk


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 176/2015/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 03 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C CỦA TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 23/11/2015 về việc ban hành Nghị quyết về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 80/BC-HĐND ngày 27/11/2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

Dự án trọng điểm nhóm C là dự án nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công, được đầu tư độc lập hoặc đầu tư theo cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau, đảm bảo phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực của địa phương và có một trong các tiêu chí sau đây:

1. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 1, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a) Công trình cầu, cảng sông, sân bay, đường quốc lộ;

b) Công nghiệp điện;

c) Hóa chất, phân bón, xi măng;

d) Chế tạo máy, luyện kim;

đ) Khai thác, chế biến khoáng sản;

e) Xây dựng khu nhà ở.

2. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 2, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 25 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a) Giao thông (trừ dự án nêu tại Điểm a, Khoản 1 điều này);

b) Thủy lợi;

c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

d) Kỹ thuật điện;

đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

e) Hóa dược;

g) Sản xuất vật liệu (trừ dự án nêu tại Điểm c, Khoản 1 điều này);

h) Công trình cơ khí (trừ dự án nêu tại Điểm d, Khoản 1 điều này);

i) Bưu chính, viễn thông.

3. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Công nghiệp (trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này);

4. Các dự án đầu tư công quy định tại khoản 4, Điều 10 của Luật Đầu tư công có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

a) Y tế, văn hóa, giáo dục;

b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

c) Kho tàng;

d) Du lịch, thể dục thể thao.

đ) Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở nêu tại điểm e, khoản 1 điều này).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Đối với các dự án nhóm C được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư nhưng khi lập, thẩm định dự án có tổng mức đầu tư thuộc tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C hoặc nhóm B, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh mà cấp thiết cần phải triển khai giữa hai kỳ họp, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 12 năm 2015.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ KH-ĐT; Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu;
- TT. Tỉnh uỷ;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở KH-ĐT, Sở Tài chính; Sở Tư pháp;
- TT. HĐND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh,
Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Ct.HĐND.

CHỦ TỊCH




Y Biêr Niê

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 176/2015/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu176/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/12/2015
Ngày hiệu lực13/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 176/2015/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Đắk Lắk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Đắk Lắk
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu176/2015/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Lắk
                Người kýY Biêr Niê
                Ngày ban hành03/12/2015
                Ngày hiệu lực13/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Đắk Lắk

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 176/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Đắk Lắk

                        • 03/12/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/12/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực