Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung toàn văn Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND mức thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng Hồ Chí Minh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2017/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

(Từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2017)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hưng dn v phí và lệ phí thuộc thm quyn quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 7417/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 728/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1.2. Đối tượng áp dụng

a) Chủ đầu tư công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng.

b) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

1.3. Cơ quan, tổ chức thực hiện thu lệ phí

Cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014, tổ chức thực hiện việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

2. Mức thu lệ phí

a) Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;

b) Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;

c) Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

3. Đối tượng miễn thu

Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

4. Quản lý lệ phí

Toàn bộ số tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu được nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết thống nhất trên địa bàn thành phố theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thay thế nội dung quy định tại điểm 7 mục II Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phHồ Chí Minh./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Tổng Cục thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Thành ủy; Văn phòng Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các quận-huyện;
- Thường trực HĐND, UBND các phường-xã-thị trấn;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Văn phòng HĐND thành phố: CVP, PVP;
- Lưu: VT, (P.TH-T
ú)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyết Tâm

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu18/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2017
Ngày hiệu lực01/01/2018
Ngày công báo15/02/2018
Số công báoSố 11
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND mức thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng Hồ Chí Minh


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND mức thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng Hồ Chí Minh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu18/2017/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
              Người kýNguyễn Thị Quyết Tâm
              Ngày ban hành07/12/2017
              Ngày hiệu lực01/01/2018
              Ngày công báo15/02/2018
              Số công báoSố 11
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND mức thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng Hồ Chí Minh

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND mức thu nộp quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng Hồ Chí Minh

                      • 07/12/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/02/2018

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/01/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực