Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND

Nội dung toàn văn Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND Bình Dương


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2023/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2023/NQ-HĐND NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG; MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SỬA CHỮA TÀI SẢN CÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ; XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2021/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Xét Tờ trình số 5519/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 108/BC-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

“1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản công; hàng hóa, dịch vụ đối với hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, gồm:

a) Xe ô tô;

b) Tài sản công có giá trị từ 05 tỷ đồng trở lên/01 gói thầu (trừ tài sản công là máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục);

c) Hàng hóa, dịch vụ (mua, thuê[1]) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên đối với hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Chính phủ có giá trị từ 05 tỷ đồng trở lên/gói thầu.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thường trực Huyện ủy quyết định mua sắm:

a) Tài sản công

- Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô);

- Tài sản công có giá trị dưới 05 tỷ đồng/01 gói thầu tại cơ quan; tài sản công có giá trị từ 500 triệu đồng/gói thầu đến dưới 05 tỷ đồng/gói thầu cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

b) Máy móc, thiết bị chuyên dùng và hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên thuộc lĩnh vực y tế:

- Cấp tỉnh:

+ Giám đốc Sở Y tế quyết định việc mua sắm đối với tất cả các gói thầu tại cơ quan; quyết định mua sắm từ 05 tỷ đồng trở lên/gói thầu đối với Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các đơn vị sự công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư; quyết định mua sắm từ 03 tỷ đồng trở lên/gói thầu đối với việc mua sắm của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; quyết định mua sắm từ 02 tỷ đồng trở lên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại và các Chi cục;

+ Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư quyết định mua sắm dưới 05 tỷ đồng/gói thầu;

+ Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định mua sắm dưới 03 tỷ đồng/gói thầu;

+ Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại và các Chi cục quyết định mua sắm dưới 02 tỷ đồng/gói thầu.

- Cấp huyện:

+ Thành phố Dĩ An, Thuận An: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mua sắm từ 03 tỷ đồng trở lên/gói thầu; Giám đốc Trung tâm Y tế quyết định mua sắm dưới 03 tỷ đồng/gói thầu;

+ Các huyện, thị xã, thành phố còn lại: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm từ 02 tỷ đồng trở lên/gói thầu; Giám đốc Trung tâm Y tế quyết định mua sắm dưới 02 tỷ đồng/gói thầu.

c) Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo

- Cấp tỉnh: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định mua sắm đối với tất cả các gói thầu tại cơ quan và quyết định mua sắm từ 500 triệu đồng trở lên/gói thầu cho các đơn vị sự nghiệp công lập; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mua sắm dưới 500 triệu đồng/gói thầu;

- Cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm từ 500 triệu đồng trở lên/gói thầu; Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quyết định mua sắm dưới 500 triệu đồng/gói thầu; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố quyết định mua sắm dưới 500 triệu đồng/gói thầu tại cơ quan và các khối trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn.

d) Hàng hóa, dịch vụ (mua, thuê) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên đối với hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Chính phủ đối với tất cả các gói thầu có giá trị dưới 05 tỷ đồng/gói thầu tại cơ quan và các gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng/gói thầu đến dưới 05 tỷ đồng/gói thầu của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

đ) Hàng hóa, dịch vụ (trừ điểm b và điểm d khoản 2) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên tại cơ quan và hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/gói thầu của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các chi cục; Trưởng các phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm đối với các gói thầu có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 gói thầu, gồm:

a) Tài sản công;

b) Hàng hóa, dịch vụ (trừ lĩnh vực y tế) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên;

c) Hàng hóa, dịch vụ (mua, thuê) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên đối với hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Chính phủ.

4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư quyết định mua sắm tài sản công (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) và mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị đúng với tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định. Trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm, trong đó có nguồn ngân sách nhà nước thì thẩm quyền quyết định thực hiện theo quy định tại các khoản của Điều này.”

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, AT, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (4).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lộc



[1] Không áp dụng thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND đối với hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2023/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu18/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/11/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2023/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND Bình Dương
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu18/2023/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýNguyễn Văn Lộc
                Ngày ban hành01/11/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND Bình Dương

                            Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND Bình Dương

                            • 01/11/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực