Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10

Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành

Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 chức danh, số lượng mức phụ cấp đã được thay thế bởi Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND chức danh mức phụ cấp hằng tháng và được áp dụng kể từ ngày 26/04/2010.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 chức danh, số lượng mức phụ cấp


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 19/2004/NQ-HĐNDK10

Quảng ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỘI THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐT&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương bị và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2695/TTr-UB ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;

QUYẾT ĐỊNH:

I/ Nhất trí thông qua việc qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố như sau:

A/ Chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố gồm có:

1/ Ở cấp xã, phường, thị trấn:

1.1/ Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tôn giáo, Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ.

1.2/ Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui)

1.3/ Phó chỉ huy trưởng Quân sự.

1.4/ Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.

1.5/ Cán bộ Lao động - Thương bị và xã hội.

1.6/ Cán bộ Dân số - Gia đình và trẻ em.

1.7/ Thủ Quỹ - văn thư - lưu trữ.

1.8/ Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh.

1.9/ Cán bộ quản lý Nhà nước Văn hoá - Tôn giáo và dân tộc.

1.10/ Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận tổ quốc, Phó các đoàn thể cấp xã: Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.

1.11/ Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

2/ Ở thôn và tổ dân phố:

2.1/ Bí thư chi bộ thôn.

2.2/ Trưởng thôn.

2.3/ Công an viên ở thôn.

2.4/ Bí thư chi bộ tổ dân phố.

2.5/ Tổ trưởng tổ dân phố.

B. Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố:

1. Ở cấp xã, phường, thị trấn:

1.1/ Xã, phường, thị trấn dưới 10.000 dân bố trí tối đa không quá 15 cán bộ.

1.2/ Xã, phường, thị trấn từ 10.000 dân trở lên bố trí tối đa không quá 16 cán bộ.

1.3/ Việc bố trí kiêm nhiệm cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do UBND huyện, thị xã qui định cụ thể cho phù hợp với nhu cầu, tính chất nội dung công việc ở cơ sở.

2. Ở thôn, tổ dân phố:

2.1/ Ở thôn: 3 người ( gồm: Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Công an viên ở thôn).

2.2/ Ở tổ dân phố: 2 người ( gồm: Bí thư chi bộ Tổ dân phố, Tổ trưởng Tổ dân phố).

C. Mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố:

1/ Ở cấp xã, phường, thị trấn:

1.1/ Mức 270.000 đồng/tháng đối với các chức danh: Trưởng Ban Tố chức Đảng; Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra ; Trưởng ban Tuyên giáo; Phó trưởng Công an; Phó Chỉ huy trưởng quân sự; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh.

1.2/ Mức 240.000 đồng/tháng đối với các chức danh: Cán bộ văn phòng Đảng uỷ; Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; Lao động - Thương bị và xã hội; Dân số - Gia đình và trẻ em; Thủ Quỹ - văn thư - lưu trữ; Đài truyền thanh; Quản lý Nhà nước Văn hoá - Tôn giáo và dân tộc.

1.3/ Cán bộ không chuyên trách làm công tác ở xã, phường, thị trấn thuộc các chức danh đã nêu trên đây nếu là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, bệnh binh hạng 1 và 2 được hưởng mức phụ cấp 160.000 đồng/tháng.

2/ Ở thôn tổ dân phố:

2.1/ Mức 240.000 đồng/ tháng đối với các chức danh: Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng thôn; Bí thư chi bộ Tổ dân phố kiêm Tổ trưởng tổ dân phố

2.2/ Mức 160.000 đồng / tháng đối với các chức danh Công an viên ở thôn.

D. Thời gian và nguồn kinh phí thực hiện:

1/ Thời gian thực hiện:

Số lượng, Chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thực hiện từ ngày 01/01/2005.

2/ Nguồn kinh phí để chi trả cho cán bộ không chuyên trách được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm và được phân bổ cho ngân sách các huyện, thị xã. Riêng năm 2005, phần kinh phí chêch lệch tăng thêm được bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh và được trợ cấp các mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã. Các huyện, thị xã thực hiện chi trả và thanh quyết toán theo đúng qui định hiện hành. Sau năm 2005, khi có điều kiện, Uỷ ban nhân tỉnh trình Hội đồng nhân tỉnh xem xét, điều chỉnh tăng thêm số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố cho phù hợp với yêu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương.

II. Hội đồng nhân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND thường xuyên theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết này đạt kết quả./.

 

 

Nơi nhận
- TT Tỉnh uỷ;
- TTHĐND, UBND tỉnh;
 - UBMTTTQ tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở Tài chính;
- Cán Ban HĐND tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Các vị ĐBQH ở tỉnh Q.Ngãi
 - Lưu: VP

TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hồ Nghĩa Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2004/NQ-HĐNDK10

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu19/2004/NQ-HĐNDK10
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/12/2004
Ngày hiệu lực01/01/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/04/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2004/NQ-HĐNDK10

Lược đồ Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 chức danh, số lượng mức phụ cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 chức danh, số lượng mức phụ cấp
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu19/2004/NQ-HĐNDK10
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýHồ Nghĩa Dũng
                Ngày ban hành11/12/2004
                Ngày hiệu lực01/01/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/04/2010
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 chức danh, số lượng mức phụ cấp

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 chức danh, số lượng mức phụ cấp