Nội dung toàn văn Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán NSNN Ninh Thuận 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/NQ-HĐND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 15 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008; cụ thể như sau:
1. Quyết toán thu ngân sách Nhà nước năm 2008:
a) Tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế trên địa bàn năm 2008 (không kể kết dư ngân sách năm 2007 chuyển sang, thu trợ cấp bổ sung từ ngân sách Trung ương, thu để lại đơn vị phản ảnh qua ngân sách, thu tín phiếu, trái phiếu Kho bạc Nhà nước, thu viện trợ không hoàn lại, vay đầu tư cơ sở hạ tầng) là 413.502.690.799 đồng (bốn trăm mười ba tỷ, năm trăm lẻ hai triệu, sáu trăm chín mươi nghìn, bảy trăm chín mươi chín đồng), trong đó:
- Phần thu để lại ngân sách địa phương là 407.017.708.590 đồng (bốn trăm lẻ bảy tỷ, không trăm mười bảy triệu, bảy trăm lẻ tám nghìn, năm trăm chín mươi đồng).
- Phần thu điều tiết về Trung ương là 6.484.982.209 đồng (sáu tỷ, bốn trăm tám mươi bốn triệu, chín trăm tám mươi hai nghìn, hai trăm lẻ chín đồng);
b) Tổng thu ngân sách địa phương (gồm thu từ kinh tế trên địa bàn địa phương được hưởng, thu kết dư ngân sách năm 2007 chuyển sang, thu trợ cấp bổ sung từ ngân sách Trung ương, thu để lại đơn vị phản ảnh qua ngân sách và thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng, thu viện trợ không hoàn lại) là 1.748.811.974.238 đồng (một nghìn bảy trăm bốn mươi tám tỷ, tám trăm mười một triệu, chín trăm bảy mươi bốn nghìn, hai trăm ba mươi tám đồng), trong đó:
- Ngân sách địa phương được hưởng là 804.375.557.719 đồng (tám trăm lẻ bốn tỷ, ba trăm bảy mươi lăm triệu, năm trăm năm mươi bảy nghìn, bảy trăm mười chín đồng).
- Thu trợ cấp bổ sung từ ngân sách Trung ương là 944.436.416.519 đồng (chín trăm bốn mươi bốn tỷ, bốn trăm ba mươi sáu triệu, bốn trăm mười sáu nghìn, năm trăm mười chín đồng).
2. Quyết toán chi ngân sách Nhà nước năm 2008:
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2008 là 1.672.274.943.037 đồng (một nghìn sáu trăm bảy mươi hai tỷ, hai trăm bảy mươi bốn triệu, chín trăm bốn mươi ba nghìn, không trăm ba mươi bảy đồng); gồm:
a) Chi cân đối ngân sách là 1.608.715.775.393 đồng (một nghìn sáu trăm lẻ tám tỷ, bảy trăm mười lăm triệu, bảy trăm bảy mươi lăm nghìn, ba trăm chín mươi ba đồng); trong đó:
- Chi đầu tư phát triển là 591.513.273.138 đồng (năm trăm chín mươi mốt tỷ, năm trăm mười ba triệu, hai trăm bảy mươi ba nghìn, một trăm ba mươi tám đồng).
- Chi trả nợ gốc, lãi huy động đầu tư theo khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước là 50.295.000.000 đồng (năm mươi tỷ, hai trăm chín mươi lăm triệu đồng).
- Chi thường xuyên là 744.260.700.897 đồng (bảy trăm bốn mươi bốn tỷ, hai trăm sáu mươi triệu, bảy trăm nghìn, tám trăm chín mươi bảy đồng).
- Chi chuyển nguồn sang năm 2009 là 222.646.801.358 đồng (hai trăm hai mươi hai tỷ, sáu trăm bốn mươi sáu triệu, tám trăm lẻ một nghìn, ba trăm năm mươi tám đồng);
b) Chi từ nguồn thu để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách Nhà nước là 49.985.672.802 đồng (bốn mươi chín tỷ, chín trăm tám mươi lăm triệu, sáu trăm bảy mươi hai nghìn, tám trăm lẻ hai đồng); trong đó:
- Chi sự nghiệp y tế là 37.607.661.273 đồng (ba mươi bảy tỷ, sáu trăm lẻ bảy triệu, sáu trăm sáu mươi mốt nghìn, hai trăm bảy mươi ba đồng).
- Chi sự nghiệp giáo dục là 12.378.011.529 đồng (mười hai tỷ, ba trăm bảy mươi tám triệu, không trăm mười một nghìn, năm trăm hai mươi chín đồng);
c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách là 13.573.494.842 đồng (mười ba tỷ, năm trăm bảy mươi ba triệu, bốn trăm chín mươi bốn nghìn, tám trăm bốn mươi hai đồng).
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách năm 2008: phần chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương năm 2008 là 76.537.031.201 đồng (bảy mươi sáu tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, không trăm ba mươi mốt nghìn, hai trăm lẻ một đồng), trong đó:
a) Ngân sách tỉnh là 37.843.930.202 đồng (ba mươi bảy tỷ, tám trăm bốn mươi ba triệu, chín trăm ba mươi nghìn, hai trăm lẻ hai đồng), thuộc nhiệm vụ chi năm 2008 chưa chi;
b) Ngân sách huyện, thành phố là 26.301.597.411 đồng (hai mươi sáu tỷ, ba trăm lẻ một triệu, năm trăm chín mươi bảy nghìn, bốn trăm mười một đồng);
c) Ngân sách xã, phường, thị trấn (chỉ tính các xã, phường, thị trấn đã phản ảnh thu, chi vào ngân sách Nhà nước) là 12.391.503.588 đồng (mười hai tỷ, ba trăm chín mươi mốt triệu, năm trăm lẻ ba nghìn, năm trăm tám mươi tám đồng).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
| CHỦ TỊCH |