Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2017 phải thu hồi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Nội dung toàn văn Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND danh mục công trình dự án thực hiện phải thu hồi Tiền Giang 2017


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2017 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét Tờ trình số 264/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2017 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra s65/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2017 phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

1. Tổng số công trình, dự án phải thu hồi đất để thực hiện là 215 công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 331,85 hécta; trong đó:

- Đất trồng lúa là 70,22 hécta.

- Đất rừng phòng hộ là 51,44 hécta.

- Các loại đất khác là 210,19 hécta.

(Đính kèm Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo Biểu s 01)

2. Tổng số công trình, dự án thuộc quy hoạch, kêu gọi đầu tư, làm cơ sở thu hồi đất khi có nguồn vốn hoặc nhà đầu tư vào thực hiện là 245 công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 1.453,69 hécta; trong đó:

- Đất trồng lúa là 243,90 hécta.

- Đất rừng phòng hộ là 1,24 hécta.

- Các loại đất khác là 1.208,55 hécta.

(Đính kèm Danh mục công trình, dự án thuộc quy hoạch, kêu gọi đầu tư, làm cơ sở thu hồi đất khi có nguồn vốn hoặc nhà đầu tư vào thực hiện theo Biểu số 02)

Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2017 phải thu hồi đất đối với các dự án cấp thiết, các dự án theo yêu cầu của bộ, ngành Trung ương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện các thủ tục về chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp, Bộ TN và MT, Bộ TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- KTNN khu vực IX;
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh y;
- UBND, UB. MTTQ tnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn
Văn Danh

 

BIỂU SỐ 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2017 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm thực hiện

Diện tích dự kiến thu hồi (ha)

Trong đó

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất khác

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 39 công trình, dự án)

 

15,62

 

 

15,62

216,52

 

1

Đường Tỉnh 879

Xã Đạo Thạnh

0,81

 

 

0,81

 

Ngân sách tỉnh

2

Phân đội chữa cháy trên sông Tiền

Xã Tân Mỹ Chánh

0,2

 

 

0,2

 

Vốn ngành an ninh

3

Phân đội chữa cháy khu công nghiệp Mỹ Tho

Xã Trung An

0,2

 

 

0,2

 

Vốn ngành an ninh

4

Trụ sở UBND phường 6

Phường 6

1

 

 

1,0

31,474

Ngân sách thành phố

5

Trường Mầm non Thới Sơn

Xã Thới Sơn

0,4

 

 

0,4

14,0

Ngân sách tỉnh

6

Trường Mầm non Ánh Dương (mở rộng)

Xã Đạo Thạnh

0,25

 

 

0,25

25,0

Ngân sách tỉnh

7

Trường Mầm non Sao Mai

Phường 8

0,5

 

 

0,50

10,0

Ngân sách thành phố

8

Trường Tiểu học Long Hòa

Xã Đạo Thạnh

0,3

 

 

0,30

14,0

Xổ số kiến thiết

9

Trường Tiểu học Tân Tỉnh

Xã Tân Mỹ Chánh

0,3

 

 

0,30

5,0

Ngân sách thành phố

10

Trường Tiểu học Mỹ Hòa

Xã Mỹ Phong

0,1

 

 

0,10

6,0

Ngân sách thành phố

11

Trường THCS Đạo Thạnh

Xã Đạo Thạnh

0,9

 

 

0,90

50,0

Ngân sách tỉnh

12

Trường Tiểu học Thới Sơn

Xã Thới Sơn

0,5

 

 

0,50

31,20

Ngân sách tỉnh

13

Câu lạc bộ bóng bàn thành phố

TP. Mỹ Tho

0,1

 

 

0,1

2,0

Ngân sách thành phố

14

Đường huyện 94

Xã Trung An

0,62

 

 

0,62

4,69

Ngân sách thành phố

15

Đường huyện 95

Xã Trung An

0,71

 

 

0,71

7,86

Ngân sách thành phố

16

Đường huyện 90E

Xã Mỹ Phong

1,01

 

 

1,01

27,661

Xổ số kiến thiết

17

Đường vào trung tâm hành chính phường 6

Phường 6

0,83

 

 

0,83

3,0

Ngân sách thành phố

18

Nâng cấp đường đan phía Nam

Phường Tân Long

0,04

 

 

0,04

0,29

Vốn phân cấp

19

Dự án nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật và CNSH (giai đoạn 2)

Xã Mỹ Phong

0,816

 

 

0,816

29,75

Vốn đầu tư phát triển KHCN

20

Mở rộng đường giao thông các khu phố: hẻm 3, đường Ấp Bắc

Phường 5

0,21

 

 

0,21

1,41

Ngân sách thành phố

21

Mở rộng đường giao thông khu phố: đường Công ty điện lực Tiền Giang; đường khu phố 2

Phường 8

0,05

 

 

0,05

1,0

Ngân sách thành phố

22

Đường dọc Kênh Nổi

Phường 9

0,32

 

 

0,32

5,1

Ngân sách thành phố

23

Đường giao thông nông thôn liên ấp, liên xã Tân Mỹ Chánh: đường tổ 12, tổ 13, tổ 18, ấp Phong Thuận; đường kênh 3 Xưa; đường tổ 12, ấp Phong Thuận; đường tổ 7 ấp Bình Thành; đường và cầu qua ấp Bình Thành - Bình Lợi; đường N5A; đường N6, N7.

Xã Tân Mỹ Chánh

0,68

 

 

0,68

6,0

Ngân sách thành phố

24

Đường giao thông nông thôn liên ấp, liên xã Đạo Thạnh: Lộ truyền thống; đường 3 Nghiệp; đường 4 Dưỡng; đường 6 Nhân; đường Sáu Nhẹ; đường trường học; đường tổ 3, tổ 7, tổ 9,...

Xã Đạo Thạnh

1,0

 

 

1,0

7,2

Ngân sách thành phố

25

Đường giao thông nông thôn liên ấp, liên xã Phước Thạnh: đường Bảy Ngân; đường liên ấp Phước Hòa -Phước Thuận, đường liên tổ 7 + 18; đường số 5; đường tổ 17, đường tổ 10 + 11 ấp Phước Thuận

xã Phước Thạnh

0,24

 

 

0,24

6,0

Ngân sách thành phố

26

Đường Bờ Cộ Trên

Xã Phước Thạnh

0,3

 

 

0,3

3,0

Ngân sách thành phố

27

Đường Trần Văn Cửu

Xã Phước Thạnh

0,43

 

 

0,43

2,8

Ngân sách thành phố

28

Đường Đìa lá

Xã Trung An

0,11

 

 

0,11

9,12

Ngân sách thành phố

29

Trụ sở khu phố 2

Phường 6

0,01

 

 

0,01

1,0

Ngân sách thành phố

30

Trụ sở khu phố Trung Lương

Phường 10

0,024

 

 

0,024

1,0

31

Trụ sở ấp Thới Hòa

Xã Thới Sơn

0,03

 

 

0,03

1,5

32

Trụ sở ấp Long Mỹ

Xã Phước Thạnh

0,015

 

 

0,015

0,7

33

Trụ sở khu phố 2

Phường 8

0,01

 

 

0,01

1,0

34

Trụ sở khu phố Tân Hà

Phường Tân Long

0,01

 

 

0,01

0,5

35

Trụ sở ấp Phước Hòa

Xã Phước Thạnh

0,05

 

 

0,05

0,51

36

Trụ sở ấp Phước Thuận

Xã Phước Thạnh

0,04

 

 

0,04

0,585

37

Trụ sở ấp Long Hưng

Xã Phước Thạnh

0,03

 

 

0,03

0,5

38

Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Quân

Phường 10, Xã Đạo Thạnh

0,07

 

 

0,07

1,10

Ngân sách thành phố

39

Đại đội trinh sát - Bộ CHQS tỉnh

Xã Đạo Thạnh

2,4

 

 

2,4

45,0

Ngân sách tỉnh

II. Huyện Châu Thành (Có 14 công trình, dự án)

 

16,25

2,39

 

13,86

110,03

 

1

Bia tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ xã Long Hưng

Xã Long Hưng

0,50

 

 

0,50

1,813

Ngân sách huyện

2

Trường Mầm non Bàn Long

Xã Bàn Long

0,30

 

 

0,30

0,109

Ngân sách huyện

3

Trường Mầm non Đông Hòa

Xã Đông Hòa

0,30

 

 

0,30

1,088

Ngân sách huyện

4

Trạm y tế xã Tam Hiệp

Xã Tam Hiệp

0,08

 

 

0,08

0,700

Ngân sách huyện

5

Trường Trung học cơ sở Long Hưng

Xã Long Hưng

0,75

 

 

0,750

5,30

Ngân sách tỉnh

6

Khu thể thao xã Tân Hội Đông

Xã Tân Hội Đông

1,120

 

 

1,120

1,804

Ngân sách huyện

7

Chợ Bình Đức (xây dựng đất xã Trung An 6000 m2, Mỹ Tho)

Xã Bình Đức

0,338

 

 

0,338

38,30

Vốn doanh nghiệp

8

Mở rộng Công viên nghĩa trang Vạn Phước Viên

Xã Tân Lý Đông

9,18

2,34

 

6,84

33,278

Vốn doanh nghiệp

9

Cầu vào Trại rắn Đồng Tâm

Xã Thạnh Phú

0,01

 

 

0,01

6,700

Tín dụng ưu đãi

10

Đường liên huyện (đường Huyện 36 huyện Châu Thành nối với đường Huyện 51 TX.Cai Lậy)

Xã Dưỡng Điềm, xã Hữu Đạo

0,73

 

 

0,73

14,634

Ngân sách huyện

11

Trụ sở ấp 1 xã Tam Hiệp

Xã Tam Hiệp

0,05

 

 

0,05

0,200

Ngân sách huyện

12

Trụ sở ấp 6 xã Tam Hiệp

Xã Tam Hiệp

0,05

 

 

0,05

0,200

Ngân sách huyện

13

Trụ sở ấp 7 xã Tam Hiệp

Xã Tam Hiệp

0,05

0,05

 

 

0,200

Ngân sách huyện

14

Trường Đại học Tiền Giang

Xã Thân Cửu Nghĩa

2,79

 

 

2,79

5,7

Ngân sách tỉnh

III. Huyện Tân Phú Đông (Có 09 công trình, dự án)

 

2,19

0,59

 

160

15,62

 

1

Trụ sở ấp Tân Hưng

Xã Tân Thới

0,05

 

 

0,05

0,440

Nông thôn mới

2

Cầu Kênh 3

Xã Phú Đông

0,02

 

 

0,02

0,950

Vôn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

3

Trụ sở ấp Gảnh

Xã Phú Đông

0,05

0,05

 

 

0,440

Ngân sách huyện

4

Trụ sở ấp Tân Hòa

Xã Tân Thạnh

0,05

 

 

0,05

0,440

Ngân sách huyện

5

Trụ sở ấp Bãi Bùn

Xã Phú Thạnh

0,05

0,05

 

 

0,440

Ngân sách huyện

6

Cầu đê bao trên đường Bà Tiên 2

Xã Phú Đông

0,02

0,02

 

 

1,170

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

7

Đường Tám Mẹo

Xã Phú Tân

0,88

 

 

0,88

9,27

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

8

Giao thông nông thôn xã Tân Phú (Đề án 615-2013)

Xã Tân Phú

0,70

0,40

 

0,30

1,970

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

9

Mở rộng bãi rác

Xã Phú Đông

0,37

0,07

 

0,30

0,500

Vốn sự nghiệp môi trường huyện

IV. Thị xã Gò Công (Có 08 công trình, dự án)

 

36,95

25,08

 

11,88

552,18

 

1

Đường cặp kênh Hộ Mưu

Phường 3

0,684

0,215

 

0,469

14,722

Ngân sách thị xã

2

Cầu Nguyễn Trọng Dân

Phường 1, 3, 4

0,22

 

 

0,22

37,00

Ngân sách tỉnh

3

Khu nhà lưu niệm ông Đỗ Trình Thoại

Xã Long Hòa

0,20

 

 

0,20

8,460

Vốn đầu tư qua ngành

4

Phục dựng Quần thể căn cứ Tỉnh ủy Gò Công, Trận chống càn ao Vong bảo vệ căn cứ Tỉnh ủy, Tỉnh đội Gò Công

Xã Bình Xuân

6,00

5,42

 

0,58

100,0

Vốn đầu tư qua ngành

5

Đường và khu dân cư hai bên đường Nguyễn Trãi nối dài

Phường 3, xã Long Hưng

8,15

4,00

 

4,15

96,0

Vốn doanh nghiệp

6

Công trình quan trắc nước ngầm thuộc dự án "Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững ĐBSCL"

Xã Bình Đông

0,02

 

 

0,02

 

Vốn đầu tư qua ngành

7

Đê bao thị xã Gò Công

Phường 4, xã Long Hưng, xã Long Chánh, xã Long Thuận, xã Tân Trung

6,48

5,47

 

1,01

29,0

Ngân sách tỉnh

8

Công viên nghĩa trang nhân dân thị xã Gò Công

Xã Tân Trung

15,20

9,97

 

5,23

267,0

Vốn doanh nghiệp

V. Thị xã Cai Lậy (Có 15 công trình, dự án)

 

17,57

4,94

 

12,63

208,10

 

1

Trụ sở UBND xã Tân Bình (xây mới)

Xã Tân Bình

0,50

 

 

0,50

3,0

Ngân sách tỉnh

2

Trạm y tế xã Thanh Hòa

Xã Thanh Hòa

0,10

 

 

0,10

2,30

Xổ số kiến thiết

3

Trường Tiểu học Phan Văn Kiêu

Phường 1

0,90

0,90

 

 

21,0

Vốn ngân sách và xổ số kiến thiết

4

Chợ Tân Phú

Xã Tân Phú

0,50

 

 

0,50

8,0

Xổ số kiến thiết

5

Mở rộng chợ Phú Hưng

Xã Phú Quý

0,20

 

 

0,20

4,4

Ngân sách thị xã

6

Mở rộng chợ Tân Hội

xã Tân Hội

0,10

 

 

0,10

2,2

Nguồn vốn tỉnh phân cấp thị xã

7

Mở rộng đường Huyện 60

Xã Long Khánh

0,96

 

 

0,96

6,4

Ngân sách tỉnh

8

Trụ sở UBND phường 4

Phường 4

0,50

0,50

 

 

8,0

Ngân sách thị xã

9

Đường vào UBND phường 2 (từ đường Nguyễn Văn Hiếu đến đường Tây sông Ba Rài)

Phường 2

0,18

 

 

0,18

0,6

Ngân sách thị xã

10

Đường Tây Mỹ Long - Bà Kỳ

Xã Tân Hội, xã Tân Phú

1,83

 

 

1,83

23,9

Xổ số kiến thiết

11

Nhà văn hóa xã Thanh Hòa

Xã Thanh Hòa

0,15

 

 

0,15

3,0

Ngân sách tỉnh

12

Trường Mầm non Mỹ Hạnh Đông

Xã Mỹ Hạnh Đông

0,25

0,25

 

 

8,0

Ngân sách thị xã

13

Mở rộng Trường tiểu học Nhị Quý (liền kề với trường tiểu học Nhị Quý cũ thuộc ấp Quý Lợi)

Xã Nhị Quý

0,20

 

 

0,20

4,4

Ngân sách thị xã

14

Mở rộng đường Huyện 51

Xã Nhị Quý, xã Phú Quý

1,20

 

 

1,20

8,0

Ngân sách tỉnh

15

Đoạn tránh đường Tỉnh 868

Phường Nhị Mỹ

10,00

3,29

 

6,71

104,9

Ngân sách tỉnh

VI. Huyện Gò Công Tây (Có 45 công trình, dự án)

 

43,77

16,44

 

27,33

433,92

 

1

Đường Nguyễn Thị Bảy

TT. Vĩnh Bình

0,88

0,10

 

0,78

20,0

Ngân sách tỉnh

2

Đường 5 Trinh

Xã Thạnh Nhựt

0,12

0,04

 

0,08

0,538

Ngân sách xã

3

Đường đội 3 - Bình Đông

Xã Thạnh Nhựt

0,07

 

 

0,07

0,302

Ngân sách xã

4

Đường bờ làng

Xã Thạnh Nhựt

0,08

 

 

0,08

0,328

Ngân sách xã

5

Đường Đình

Xã Bình Nhì

0,10

 

 

0,10

0,438

Ngân sách huyện

6

Đường Chùa Long Thạnh

Xã Bình Nhì

0,22

0,11

 

0,11

0,941

Ngân sách xã

7

Đường Út Bảy

Xã Bình Nhì

0,13

 

 

0,13

0,569

Ngân sách xã

8

Đường 2 Xuân

Xã Bình Nhì

0,06

 

 

0,06

0,263

Ngân sách xã

9

Đường 10 Cu

Xã Bình Nhì

0,11

 

 

0,11

0,481

Ngân sách xã

10

Đường số 4 đoạn 3

Xã Bình Nhì

0,13

 

 

0,13

0,578

Ngân sách huyện

11

Đường Trụ sở ấp Hòa Bình

Xã Vĩnh Hựu

0,22

 

 

0,22

0,963

Ngân sách xã

12

Đường Xóm Giồng

Xã Vĩnh Hựu

0,05

 

 

0,05

0,206

Ngân sách xã

13

Đường cặp kênh Cai Đông bên trái

Xã Vĩnh Hựu

0,07

 

 

0,07

0,293

Ngân sách xã

14

Đường Ba Nò

Xã Vĩnh Hựu

0,25

 

 

0,25

1,094

Ngân sách xã

15

Đường Truyền Thống

Xã Đồng Sơn

0,31

 

 

0,31

1,356

Ngân sách xã

16

Đường Đồng Thọ

Xã Đồng Sơn

0,32

 

 

0,32

1,407

Ngân sách xã

17

Bãi rác

Xã Bình Tân

2,00

 

 

2,00

39,290

Ngân sách huyện

18

Đường ấp Thuận Trị 3

Xã Bình Tân

0,38

 

 

0,38

1,641

Ngân sách huyện

19

Đường Xóm Thủ 5

Xã Bình Tân

0,04

 

 

0,04

0,178

Ngân sách huyện

20

Đường 8 Bồ

Xã Bình Phú

0,28

0,17

 

0,11

1,225

Ngân sách huyện

21

Chợ ấp Ninh Quới

Xã Long Bình

0,10

0,10

 

 

1,050

Ngân sách huyện

22

Đường số 3

Xã Long Bình

0,02

 

 

0,02

0,081

Ngân sách xã

23

Đường Bờ Xe

Xã Thành Công

0,97

0,87

 

0,10

4,233

Vốn nông thôn mới

24

Đường Sáu Ròm

Xã Thành Công

0,06

0,03

 

0,03

0,249

Ngân sách xã

25

Đường Bình Hưng - Thạnh Phú

Xã Thành Công

0,54

0,11

 

0,43

2,352

Vốn nông thôn mới

26

Đường Tám Bàn (ĐH13-Đường Liên Áp Thạnh Lạc -Thạnh Phú)

Xã Đồng Thạnh

0,21

 

 

0,21

0,919

Ngân sách huyện

27

Đường Nam kênh N8 - 8

Xã Đồng Thạnh

0,77

 

 

0,77

3,353

Ngân sách huyện

28

Đường Tư Thà

Xã Đồng Thạnh

0,07

 

 

0,07

0,306

Ngân sách xã

29

Mở rộng Trường Mầm non Thạnh Trị I

Xã Thạnh Trị

0,03

 

 

0,03

0,090

Ngân sách huyện

30

Đường phía Nam kênh Bảy Cần

Xã Thạnh Trị

0,08

 

 

0,08

0,328

Ngân sách huyện

31

Đường Liên ấp Bảy Quãng

Xã Thạnh Trị

0,21

0,17

 

0,04

0,898

Ngân sách huyện

32

Đường Bắc kênh Hai Be

Xã Thạnh Trị

0,14

0,14

 

 

0,623

Ngân sách huyện

33

Đường Nam kênh N8-5

Xã Thạnh Trị

0,19

0,09

 

0,10

0,831

Ngân sách huyện

34

Đường Tổ 1 (8 Niên)

Xã Thạnh Trị

0,10

 

 

0,10

0,438

Ngân sách huyện

35

Đường tổ 4+5

Xã Yên Luông

0,06

 

 

0,06

0,280

Ngân sách xã

36

Đường tổ 6,7,8

Xã Yên Luông

0,04

 

 

0,04

0,153

Ngân sách xã

37

Đường tổ 2, 3, 4, 5

Xã Yên Luông

0,06

 

 

0,06

0,249

Ngân sách xã

38

Đường tổ 8, 9

Xã Yên Luông

0,05

 

 

0,05

0,197

Ngân sách xã

39

Đường Ba Kỉnh

Xã Long Vĩnh

0,42

 

 

0,42

1,841

Ngân sách huyện

40

Đường Hưng Hòa (Nam - Bắc)

Xã Long Vĩnh

0,60

0,18

 

0,42

2,625

Ngân sách huyện

41

Đường cặp kênh Chín Lùn nối dài

Xã Long Vĩnh

0,14

 

 

0,14

0,613

Ngân sách huyện

42

Đường mộ ông Phủ - đoạn mới (đoạn đầu ĐT 877-kênh Bờ Đáy rộng 3-3,5m)

Xã Long Vĩnh

0,09

 

 

0,09

0,401

Ngân sách xã

43

Đường ranh Long Bình - Long Vĩnh

Xã Long Vĩnh

0,15

 

 

0,15

0,656

Ngân sách huyện

44

Dự án kênh 14

Xã Long Bình, xã Long Vĩnh, xã Vĩnh Hựu, xã Yên Luông

21,60

5,23

 

16,37

290,952

Vốn Trung ương

45

Đường tỉnh 872B

Xã Yên Luông, xã Long Bình, xã Bình Tân

11,25

9,10

 

2,15

48,107

Ngân sách tỉnh

VII. Huyện Gò Công Đông (Có 10 công trình, dự án)

 

58,95

1,72

51,44

5,79

207,42

 

1

Trường THCS Tăng Hòa

Ấp Giồng Đình, xã Tăng Hòa

1,3

0,67

 

0,63

2,20

Ngân sách huyện

2

Trường Tiểu học Kiểng Phước 2

Ấp Xóm Đình, xã Kiểng Phước

0,3

0,11

 

0,19

2,10

Ngân sách huyện

3

Trường Tiểu học Tân Phước 2

Xã Tân Phước

0,1

0,1

 

 

0,08

Ngân sách huyện

4

Trường THCS Phùng Thanh Vân

Xã Tân Phước

0,5

0,5

 

 

0,400

Ngân sách huyện

5

Trụ sở khu phố Lăng 3

TT. Vàm Láng

0,03

 

 

0,03

0,150

Ngân sách huyện

6

Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1

Xã Gia Thuận

50,0

 

50,0

 

175

Vốn doanh nghiệp

7

Đường tỉnh 871B nối dài (dẫn vào CCN Gia Thuận 1,2)

Xã Gia Thuận

2,64

 

1,44

1,2

10,0

Ngân sách tỉnh

8

Trung tâm Văn hóa - Thể thao Bình Ân

Xã Bình Ân

0,36

0,34

 

0,02

1,10

Ngân sách huyện

9

Công trình quốc phòng tỉnh

Xã Kiểng Phước

3,5

 

 

3,5

13,987

Ngân sách tỉnh

10

Đường phía bắc Sông Cân Lộc

TT. Vàm Láng

0,22

 

 

0,22

2,40

Ngân sách tỉnh

VIII. Huyện Tân Phước (Có 05 công trình, dự án)

 

20,74

2,63

 

18,11

57,41

 

1

Trụ sở UBND xã Phước Lập

Xã Phước Lập

1,05

0,39

 

0,66

3,716

Ngân sách huyện

2

Trụ sở ấp Hòa Xuân

Xã Thạnh Hòa

0,24

0,09

 

0,15

0,65

Ngân sách huyện

3

Mở rộng bãi rác xã Tân Lập 1

Xã Tân Lập 1

10,99

 

 

10,99

39,84

Vốn xã hội hóa

4

Mở rộng đường Huyện 47 (đường Tây kênh Tây)

Xã Thạnh Tân, xã Tân Hòa Tây

6,05

2,15

 

3,90

6,000

Ngân sách nhà nước (nguồn du lịch)

5

Mở rộng đường Huyện 45C (đường Đông rạch Đào)

Xã Mỹ Phước

2,41

 

 

2,41

7,20

Ngân sách huyện

IX. Huyện Cai Lậy (Có 07 công trình, dự án)

 

9,26

4,22

 

5,04

59,07

 

1

Đường Thanh Niên (ĐH.60)

Xã Cẩm Sơn

1,68

 

 

1,68

6,091

Ngân sách tỉnh

2

Đường Bình Phú - Bình Thạnh (ĐH.65, từ cầu kênh Kháng Chiến đến đường Nguyễn Văn Tiếp)

Xã Bình Phú

2,66

2,66

 

 

27,0

Ngân sách tỉnh

3

Công trình nhà tạm giữ Công an huyện

Xã Bình Phú

0,60

0,59

 

0,01

2,180

Vốn tạm ứng ngân sách huyện

4

Trường Mầm non Long Tiên

Xã Long Tiên

0,11

 

 

0,11

4,00

Ngân sách tỉnh

5

Trường Mầm non Thạnh Lộc

Xã Thạnh Lộc

0,26

0,26

 

 

12,30

Ngân sách tỉnh

6

Trung tâm y tế huyện

Xã Bình Phú

1,00

 

 

1,0

2,00

Xổ số kiến thiết

7

Đường vào trường Mẫu giáo ấp 10, xã Mỹ Thành Nam

Xã Mỹ Thành Nam

2,95

0,71

 

2,24

5,502

Ngân sách nhà nước + Vốn tài trợ

X. Huyện Cái Bè (Có 31 công trình, dự án)

 

48,50

6,39

 

42,11

309,02

 

1

Trường Mầm non Tân Hưng

Xã Tân Hưng

0,40

 

 

0,40

6,032

Ngân sách tỉnh

2

Mở rộng đường Huyện 81

Xã Tân Hưng

0,20

 

 

0,20

 

Ngân sách huyện

3

Đường dời đê tuyến kênh 28

Xã Hòa Khánh

1,68

 

 

1,68

25,334

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

4

Mở rộng đường từ QL30 đến Trường THPT Phạm Thành Trung

Xã An Thái Trung

1,01

 

 

1,01

15,231

Ngân sách tỉnh

5

Trường Mầm non Hậu Mỹ Phú

Xã Hậu Mỹ Phú

0,40

0,40

 

 

5,952

Ngân sách tỉnh

6

Mở rộng đường Huyện 71

Xã Hậu Thành, xã An Cư, xã Hòa Khánh

3,33

 

 

3,33

50,262

Ngân sách huyện

7

Đường Nam Một Thước

Xã Hậu Mỹ Trinh

0,78

0,13

 

0,65

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

8

Đường Tây Kênh 7

Xã Hậu Mỹ Bắc A

1,31

1,31

 

 

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

9

Đường Bà Gằng kênh Một Thước - Hậu Mỹ Trinh

Xã Mỹ Hội, Hậu Mỹ Trinh

1,14

1,14

 

 

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

10

Đường Đông Kênh 9

Xã Mỹ Hội, Hậu Mỹ Trinh

2,21

0,70

 

1,51

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

11

Đường Huyện 71 (từ đường rẽ cao tốc đến cầu Chợ Giồng)

Xã Mỹ Hội

0,22

 

 

0,22

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

12

Đường đập Ông Tải

Xã Hậu Mỹ Trinh

2,20

 

 

2,20

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

13

Đường Vườn Chuối

Xã Hậu Mỹ Trinh

1,05

0,70

 

0,35

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

14

Đường Tây kênh 9

Xã Hậu Mỹ Trinh

1,05

0,30

 

0,75

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

15

Đường đất làng Khánh Chiến, đường nước giữa

Xã Mỹ Hội

1,51

0,41

 

1,10

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

16

Đường Cầu Cháy - Một Thước

Xã Mỹ Hội

1,53

0,60

 

0,93

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

17

Mở rộng đường dall kênh Nguyễn Văn Tiếp B

Xã Mỹ Trung

0,52

 

 

0,52

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

18

Đường và cầu tuyến Kênh 28

Xã Mỹ Trung

3,06

 

 

3,06

 

Ngân sách tỉnh (nông thôn mới)

19

Bến xe Hòa Hưng

Xã Hòa Hưng

0,10

 

 

0,10

1,508

Ngân sách huyện

20

Bến xe Hậu Mỹ Bắc A

Xã Hậu Mỹ Bắc A

0,10

0,10

 

 

1,488

Ngân sách huyện

21

Mở rộng đường Huyện 74B (đường đê cặp sông Tiền) thành ĐT.864B và các cầu; hộ ông Sáu Đen

Xã Hòa Khánh, Mỹ Đức Đông, Hòa Hưng

1,56

 

 

1,56

7,982

Ngân sách tỉnh

22

Mở rộng đường Huyện 74 (đoạn từ Trường TH thị trấn Cái Bè đến Cầu Số 2)

TT. Cái Bè

0,49

 

 

0,49

 

Ngân sách Trung ương (nguồn du lịch)

23

Đường Xẻo Mây (giai đoạn 2)

TT. Cái Bè, xã Hòa Khánh

0,44

 

 

0,44

 

Ngân sách huyện

24

Đường tổ 16,17 ấp Hậu Vinh

Xã Hậu Thành

1,44

0,60

 

0,84

 

Ngân sách huyện

25

Xử lý dời đê sông Tiền (hộ ông Đức, ông Dân)

Xã Hòa Hưng

0,36

 

 

0,36

 

Ngân sách huyện

26

Xử lý dời đê sông Cái Lớn

Xã Tân Thanh

0,44

 

 

0,44

 

Ngân sách huyện

27

Xử lý tuyến dời đê Rạch Ruộng

Xã Tân Hưng

1,26

 

 

1,26

 

Ngân sách huyện

28

Mở rộng đường Tỉnh 875

TT. Cái Bè

1,92

 

 

1,92

 

Ngân sách tỉnh

29

Đường Lộ Gòn qua xã An Cư, TT Cái Bè, Đông Hòa Hiệp

Xã An Cư, TT Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp

5,99

 

 

5,99

 

Ngân sách tỉnh

30

Đường An Ninh - An Hòa

Xã Đông Hòa Hiệp

0,80

 

 

0,80

 

Ngân sách huyện

31

Công viên (Bờ kè Sông Tiền kết hợp bến trái cây và khu đô thị)

TT.Cái Bè

10,0

 

 

10,0

195,226

Ngân sách Trung ương (nguồn du lịch)

XI. Huyện Chợ Gạo (Có 32 công trình, dự án)

 

62,05

5,82

 

56,23

246,98

 

1

Mở rộng sân bóng đá

Xã An Thạnh Thủy

0,34

 

 

0,34

0,85

Ngân sách huyện

2

Mở mới Trụ sở ấp Thạnh Hòa

Xã An Thạnh Thủy

0,09

0,09

 

 

0,22

Ngân sách huyện

3

Mở rộng Trụ sở ấp Bình Thủy

Xã An Thạnh Thủy

0,01

 

 

0,01

0,03

Ngân sách huyện

4

Mở rộng Trụ sở ấp An Quới

Xã An Thạnh Thủy

0,04

 

 

0,04

0,10

Ngân sách huyện

5

Nhà văn hóa liên ấp Thạnh Khiết - An Khương

Xã An Thạnh Thủy

0,35

 

 

0,35

0,87

Ngân sách huyện

6

Nhà văn hóa liên ấp Thạnh Hiệp - Thạnh Hòa -Thạnh An

Xã An Thạnh Thủy

0,09

 

 

0,09

0,21

Ngân sách huyện

7

Mở rộng đường kênh 7 Cho (phía Đông)

Xã Bình Ninh

0,13

0,04

 

0,09

0,40

Ngân sách huyện

8

Bia Căm Thù Bình Ninh

Xã Bình Ninh

0,07

 

 

0,07

0,20

Ngân sách huyện

9

Nâng cấp kênh Chợ Gạo (giai đoạn 2)

Xã Bình Phan, Xã Bình Phục Nhứt, Thị trấn Chợ Gạo

42,36

0,84

 

41,52

178,93

Vốn BOT

10

Khu tái định cư ấp Bình Thọ Thượng dự án kênh Chợ Gạo (giai đoạn 2)

Xã Bình Phan

2,50

0,93

 

1,57

8,75

Vốn BOT

11

Khu tái định cư Tân Thạnh dự án kênh CG (giai đoạn 2)

Xã Bình Phan

3,10

 

 

3,10

10,86

Vốn BOT

12

Mở mới trụ sở ấp Tân Thắng

Xã Tân Thuận Bình

0,05

 

 

0,05

0,18

Ngân sách huyện

13

Khu hành chánh, y tế, khu dân cư, đình, nhà văn hóa, quỹ tín dụng nhân dân

Xã Bình Phục Nhứt

3,10

2,13

 

0,97

12,39

Vốn BOT

14

Đường Trần Văn Ưng (nối dài)

Thị trấn Chợ Gạo

0,31

 

 

0,31

2,50

Xổ số kiến thiết

15

Trường Mẫu giáo Bình Phục Nhứt

Xã Bình Phục Nhứt

0,30

 

 

0,30

0,90

Vốn ngành giáo dục

16

Bến chợ

Thị trấn Chợ Gạo

2,90

 

 

2,90

17,40

Xổ số kiến thiết

17

Mở mới Trụ sở ấp Tân Hòa

Xã Xuân Đông

0,05

 

 

0,05

0,10

Ngân sách huyện

18

Mở rộng Trụ sở ấp Tân Ninh

Xã Xuân Đông

0,02

 

 

0,02

0,04

Ngân sách huyện

19

Mở mới đường chùa tại ấp Tân Hòa

Xã Xuân Đông

0,25

 

 

0,25

0,63

Ngân sách huyện

20

Mở rộng đường Bắc kênh Xuân Hòa

Xã Xuân Đông

0,65

 

 

0,65

1,63

Ngân sách huyện

21

Mở mới Trụ sở ấp Tân Thạnh

Xã Xuân Đông

0,06

 

 

0,06

0,14

Ngân sách huyện

22

Đường bến đò Tam Hiệp

Xã Hòa Định

0,06

 

 

0,06

0,15

Ngân sách huyện

23

Mở mới Trụ sở ấp Long Định

Xã Hòa Định

0,01

 

 

0,01

0,03

Ngân sách huyện

24

Nhà văn hóa xã Hòa Tịnh

Xã Hòa Tịnh

2,00

 

 

2,00

0,60

Ngân sách huyện

25

Trụ sở văn hóa ấp Bình Hòa

Xã Long Bình Điền

0,05

 

 

0,05

0,15

Ngân sách huyện

26

Trụ sở văn hóa ấp Tân Long

Xã Long Bình Điền

0,05

 

 

0,05

0,15

Ngân sách huyện

27

Trụ sở văn hóa ấp Điền Mỹ

Xã Long Bình Điền

0,05

 

 

0,05

0,15

Ngân sách huyện

28

Mở rộng bãi rác huyện Chợ Gạo

Xã Thanh Bình

1,50

1,50

 

 

3,75

Ngân sách huyện

29

Mở rộng trụ sở ấp Tân Mỹ

Xã Tân Bình Thạnh

0,20

 

 

0,20

0,60

Ngân sách huyện

30

Mở mới trụ sở ấp Bình Cách

Xã Tân Bình Thạnh

0,11

 

 

0,11

0,32

Ngân sách huyện

31

Mở mới sân bóng đá xã Mỹ Tịnh An

Xã Mỹ Tịnh An

1,20

0,29

 

0,91

3,60

Ngân sách huyện

32

Khu văn hóa thể thao ấp Trung Hòa-Trung Chánh-Trung Lợi

Xã Trung Hòa

0,05

 

 

0,05

0,15

Ngân sách huyện

215

TỔNG

 

331,85

70,22

51,44

210,19

2.416,26

 

 

BIỂU SỐ 02

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THUỘC QUY HOẠCH, KÊU GỌI ĐẦU TƯ, LÀM CƠ SỞ THU HỒI ĐẤT KHI CÓ NGUỒN VỐN HOẶC NHÀ ĐẦU TƯ VÀO THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm thực hiện

Diện tích dự kiến thu hồi (ha)

Trong đó

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất khác

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 36 công trình, dự án)

 

153,74

 

 

153,74

2538,00

 

1

Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ (mở rộng)

Xã Tân Mỹ Chánh

0,52

 

 

0,52

50,0

Vốn Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

2

Mở rộng Trạm cảnh sát giao thông đường thủy (Vàm Kỳ Hôn)

Xã Tân Mỹ Chánh

0,35

 

 

0,35

 

Vốn ngành an ninh

3

Bệnh viện đa khoa Trung tâm tỉnh

Xã Phước Thạnh

8,0

 

 

8,0

2350

Vốn trái phiếu Chính phủ + Ngân sách tỉnh

4

Đường dây 110kv mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kv Mỹ Tho

TP. Mỹ Tho

0,56

 

 

0,56

 

Vốn ngành điện

5

Trường Tiểu học Thạnh Trị

Xã Mỹ Phong

0,32

 

 

0,32

 

 

6

Trường THCS Mỹ Phong

Xã Mỹ Phong

0,5

 

 

0,50

40,0

 

7

Mở rộng sân vận động xã

Xã Thới Sơn

0,6

 

 

0,6

8,80

 

8

Mở rộng khu TDTT phía Đông

Xã Tân Mỹ Chánh

1,02

 

 

1,02

 

Mời gọi đầu tư

9

Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn Anh Giác đến Quốc lộ 50)

Xã Đạo Thạnh, xã Mỹ Phong

0,62

 

 

0,62

 

 

10

Đường Lê Văn Phẩm (đoạn Lý Thường Kiệt - ngã 3 chợ đêm)

Phường 5, phường 6

0,31

 

 

0,31

40,0

 

11

Dự án đường Lê Văn Phẩm (đoạn 2) đoạn nối vào trường THPT Chuyên Tiền Giang

Xã Trung An

0,1

 

 

0,1

 

 

12

Đường Dương Khuy nối dài

Phường 6

0,44

 

 

0,44

35,0

 

13

Đường Lê Văn Duyệt nối dài

Phường 1

0,24

 

 

0,24

6,0

 

14

Dự án phòng chống xói lở ổn định bờ sông Tiền khu vực cồn Tân Long

Phường Tân Long

0,35

 

 

0,35

 

 

15

Dự án chống ngập tại cù lao Thới Sơn

Xã Thới Sơn

4,2

 

 

4,2

 

 

16

Chợ và Khu phố chợ

Phường 6

1,66

 

 

1,66

84

Mời gọi đầu tư

17

Chợ Thới Sơn

Xã Thới Sơn

0,2

 

 

0,2

5,0

 

18

Chợ cá nước ngọt

Phường 2

0,2

 

 

0,2

 

 

19

Dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải thành phố

Xã Tân Mỹ Chánh, xã Trung An

30

 

 

30

2870

Mời gọi đầu tư

20

Mở rộng đường giao thông các khu phố: đường hẻm 2, tổ 10 và tổ 12; hẻm 9, tổ 11; đường tổ 6

Phường 10

0,08

 

 

0,08

1,0

Ngân sách thành phố + Nhân dân đóng góp

21

Cầu qua sông Bảo Định

Phường 5, Xã Đạo Thạnh

0,34

 

 

0,34

40,0

 

22

Cầu làng nghề ấp Hội Gia

Xã Mỹ Phong

0,01

 

 

0,01

4,0

 

23

Đường nối từ hẻm khu phố 1 qua đường Trần Ngọc Giải

Phường 6

0,23

 

 

0,23

 

Vốn nâng cấp đô thị

24

Đường vào trường Nam Định

Phường 6

0,09

 

 

0,09

 

Vốn nâng cấp đô thị

25

Đường nối từ Trung tâm Hành chính phường 9 đến đường Thái Sanh Hạnh

Phường 9

0,14

 

 

0,14

9,0

 

26

Đường Ba Thiện

Xã Phước Thạnh

0,83

 

 

0,83

6,0

 

27

Đường giao thông nông thôn liên ấp, liên xã Thới Sơn: đường giao thông ấp Thới Hòa, đường lộ đuôi cồn, đường vào sân banh, đường vành đai Du lịch Thới Sơn 1, đường bờ Nam ấp Thới Thạnh, đường Bắc rạch Bà Ngoạn 1+2, đường bến đò Tư Đỏ Thới Thạnh, đường cầu tàu 1+2 ấp Thới Thạnh, đường Giáo Ninh Thới Thạnh, đường Sáu Chót giai đoạn 2...

Xã Thới Sơn

0,22

 

 

0,22

16,75

Ngân sách thành phố (10 tỷ đồng) + Ngân sách tỉnh 6,75 tỷ đồng)

28

Khu dân cư kênh Xáng Cụt (giai đoạn 2)

Phường 6

10,05

 

 

10,05

150,0

Mời gọi đầu tư

29

Khu dân cư Trung An

Xã Trung An

22,0

 

 

22,0

118,0

Mời gọi đầu tư

30

Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 02 bên đường

Xã Đạo Thạnh

27,0

 

 

27,0

1.860

Mời gọi đầu tư

31

Rạp chiếu phim tiêu chuẩn quốc tế

Phường 6

0,5

 

 

0,5

10,0

Mời gọi đầu tư

32

Các tuyến đường kết nối với đường dọc sông Tiền

Phường 1,4,6

0,96

 

 

0,96

57,881

 

33

Đường Đoàn Thị Nghiệp (đoạn từ Nguyễn Thị Thập đến đường Tỉnh 870B)

Phường 10, xã Trung An

1,71

 

 

1,71

40,935

 

34

Dự án Khu đô thị Sao Mai phường 10 (giai đoạn 1 và giai đoạn 2)

Phường 10

38,29

 

 

38,29

894

Vốn doanh nghiệp

35

Dự án kè chống sạt lở sông Bảo Định

Xã Đạo Thạnh, xã Mỹ Phong

0,6

 

 

0,6

32,23

 

36

Trạm biến điện Đường dây 110kV mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kV - Mỹ Tho

Xã Tân Mỹ Chánh

0,5

 

 

0,5

 

Vốn ngành điện

II. Huyện Châu Thành (Có 17 công trình, dự án)

 

93,93

 

 

93,93

2454,25

 

1

Cụm Công nghiệp Tân Lý Đông

Xã Tân Lý Đông

50,0

 

 

50,0

200

Mời gọi đầu tư

2

Nhà văn hóa xã Bình Đức

Xã Bình Đức

0,20

 

 

0,20

4,0

Ngân sách huyện

3

Trạm y tế Dưỡng Điềm

Xã Dưỡng Điềm

0,10

 

 

0,10

0,363

Ngân sách huyện

4

Trạm y tế + Nhà văn hóa xã Hữu Đạo

Xã Hữu Đạo

0,10

 

 

0,10

0,90

Ngân sách huyện

5

Trường Mầm non Long Hưng

Xã Long Hưng

0,30

 

 

0,30

7,50

Ngân sách huyện

6

Hồ bơi Trường tiểu học Tam Hiệp

Xã Tam Hiệp

0,10

 

 

0,10

0,363

Vốn tài trợ

7

Khu ký túc xá, thể thao trường ĐH Tiền Giang

Xã Thân Cửu Nghĩa

1,75

 

 

1,75

10,136

Vốn xã hội hóa

8

Trạm biến áp 110kV Châu Thành và đường dây đấu nối

Xã Song Thuận, xã Vĩnh Kim, xã Đông Hòa, xã Long Định

1,80

 

 

1,80

332,461

Vốn ngành điện

9

Đường dây 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa

Xã Điểm Hy, xã Nhị Bình

8,62

 

 

8,62

21,310

Vốn ngành điện

10

Chợ Song Thuận

Xã Song Thuận

0,75

 

 

0,75

2,719

Mời gọi đầu tư

11

Chợ Dưỡng Điềm

Xã Dưỡng Điềm

1,0

 

 

1,0

3,625

Mời gọi đầu tư

12

Chợ Long Hưng

Xã Long Hưng

0,20

 

 

0,20

0,725

Ngân sách huyện

13

Chợ Tân Hương

Xã Tân Hương

0,100

 

 

0,100

0,363

Mời gọi đầu tư

14

Đường tỉnh 866 (huyện Châu Thành)

Xã Tân Lý Tây, xã Tân Hương, xã Tân Lý Đông, xã Tân Hội Đông

2,67

 

 

2,67

6,670

 

15

Đường tỉnh 867 (huyện Châu Thành)

Xã Long Định

1,23

 

 

1,23

3,080

 

16

Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 02 bên đường

Xã Long An, xã Thân Cửu Nghĩa

25,0

 

 

25,0

1.860

Mời gọi đầu tư

17

Đường vào Trường tiểu học Hữu Đạo

Xã Hữu Đạo

0,01

 

 

0,01

0,036

Ngân sách huyện

III. Huyện Tân Phú Đông (Có 26 công trình, dự án)

 

9,54

3,31

 

6,23

99,89

 

1

Đường Trường học Tân Quý (đoạn 2)

Xã Tân Thới

0,37

 

 

0,37

1,500

Vốn trái phiếu Chính phủ

2

Đường Phú Hữu 4 và cầu nông trường

Xã Phú Tân

0,19

0,09

 

0,10

1,500

Vốn trái phiếu Chính phủ

3

Đường Lý Ngương 3

Xã Phú Đông

0,20

0,20

 

 

1,91

Vốn trái phiếu Chính phủ

4

Đường Sáu Đồng

Xã Tân Phú

0,70

0,40

 

0,30

1,65

Vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới + Vốn trái phiếu Chính phủ

5

Cầu Bần Ranh 2

Xã Phú Đông

0,02

0,02

 

 

1,14

Vốn tín dụng ưu đãi

6

Đường cặp sông Cửa Trung-Tân Hòa (đoạn 2)

Xã Tân Thạnh

0,42

0,10

 

0,32

1,23

Vốn tín dụng ưu đãi

7

Đường Giồng Keo 5 (đường ông 2 Nhỏ)

Xã Phú Thạnh

0,35

0,10

 

0,25

2,250

Vốn trái phiếu Chính phủ

8

Cầu Kênh Xáng Tân Xuân

Xã Tân Phú

0,25

0,25

 

 

1,10

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

9

Đường liên ấp Tân Phú - Cả Thu 1

Xã Phú Thạnh

0,42

0,32

 

0,10

1,50

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

10

Cầu đê bao trên đường Bờ Số

Xã Phú Đông

0,03

0,03

 

 

1,10

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

11

Đường Lộ Miễu xã Tân Thới

Xã Tân Thới

0,26

 

 

0,26

0,90

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

12

Đường cặp sông Cửa Đại tổ 5 ấp Tân Hòa

Xã Tân Thạnh

0,80

0,20

 

0,60

1,00

Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

13

Đường xóm ấp Giồng Keo 4 (đoạn 2)

Xã Phú Thạnh

0,22

0,20

 

0,02

0,45

Vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

14

Đường Tổ 9 ấp Tân Phú

Xã Tân Thới

0,16

 

 

0,16

0,50

Vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

15

Đường Sáu Đồng (đoạn 3)

Xã Tân Phú

0,56

0,25

 

0,31

0,45

Vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

16

Đường liên ấp Tân Hòa - Tân Lập

Xã Tân Thạnh

0,30

0,10

 

0,20

0,94

Vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

17

Đường Ngô Văn Thấy (đoạn 2, đoạn 3)

Xã Phú Đông

0,35

0,35

 

 

0,94

Vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

18

Đường Cửa Đại tổ 2, 3 ấp Tân Lập

Xã Tân Thạnh

1,60

0,60

 

1,00

1,60

Vốn trái phiếu Chính phủ

19

Đường Bảy Thập

Xã Phú Thạnh

0,16

0,10

 

0,06

0,50

Vốn trái phiếu Chính phủ

20

Cầu Rạch Lá (trên đường Nguyễn Thị Cục)

Xã Phú Đông

0,02

 

 

0,02

1,000

Vốn trái phiếu Chính phủ

21

Đường kênh ranh

Xã Phú Tân

0,24

 

 

0,24

0,93

Vốn trái phiếu Chính phủ

22

Chợ Tân Thới

Xã Tân Thới

0,30

 

 

0,30

3,8

Mời gọi đầu tư

23

Nâng cấp đường Huyện 84 và bến phà Tân Thới - Bình Ninh

Xã Tân Thới

1,40

 

 

1,40

30,0

Mời gọi đầu tư

24

Bến nhà Vàm Giồng;

Xã Tân Thới

0,05

 

 

0,05

20,0

Mời gọi đầu tư

25

Bến phà Rạch Vách

Xã Tân Thới

0,10

 

 

0,10

20,0

Mời gọi đầu tư

26

Mở rộng các đoạn cong trên đường 877B

Xã Phú Tân

0,07

 

 

0,07

2,00

 

IV. Thị xã Gò Công (Có 15 công trình, dự án)

 

150,18

119,64

 

30,54

1029,16

 

1

Trường Tiểu học Phường 3

Phường 3

1,0

0,4

 

0,6

15,0

 

2

Đường Vành Đai phía Đông

Xã Long Hưng

13,73

9,80

 

3,93

14,156

 

3

Bệnh viện đa khoa TXGC (mở rộng Trung tâm y tế TXGC) theo TB số 252 của BTV Tỉnh ủy

Phường 3

0,83

 

 

0,83

100,0

Vốn đầu tư qua ngành

4

Đường huyện 97

Xã Long Hưng

1,6

1,00

 

0,60

24,0

 

5

Cụm công nghiệp Mỹ Lợi

Xã Bình Đông

50,00

32,44

 

17,56

481,0

Mời gọi đầu tư

6

Đường vào cụm công nghiệp Mỹ Lợi

Xã Bình Đông

4,50

2,93

 

1,57

 

Mời gọi đầu tư

7

Đường Nguyễn Trọng Dân nối dài và khu dân cư hai bên đường

Phường 3, Phường 4, xã Long Chánh

7,714

4,00

 

3,714

95,0

Mời gọi đầu tư

8

Nhà máy thu gom, xử lý nước thải đô thị thị xã Gò Công

Xã Long Hưng

10,00

8,74

 

1,26

200,0

Mời gọi đầu tư

9

Sân bóng đá mini

Xã Tân Trung

0,10

 

 

0,10

 

Mời gọi đầu tư

10

Sân bóng đá mini

Xã Bình Đông

0,10

 

 

0,10

 

Mời gọi đầu tư

11

Sân bóng đá mini

Xã Bình Xuân

0,10

 

 

0,10

 

Mời gọi đầu tư

12

Chợ Cộng Lạc, xã Bình Đông

Xã Bình Đông

0,15

0,15

 

 

 

Mời gọi đầu tư

13

Chợ Năm Châu, xã Bình Đông

Xã Bình Đông

0,08

 

 

0,08

 

Mời gọi đầu tư

14

Khu Tái định cư xã Bình Đông

Xã Bình Đông

60,0

60,0

 

 

100,0

Mời gọi đầu tư

15

Đường dây 110kV mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kV Mỹ Tho

thị xã Gò Công

0,275

0,175

 

0,1

 

Vốn ngành điện

V. Thị xã Cai Lậy (Có 20 công trình, dự án)

 

64,42

43,87

 

20,55

273,90

 

1

Cụm Công nghiệp Mỹ Phước Tây

Xã Mỹ Phước Tây

50,00

40,91

 

9,09

124,8

 

2

Nhà văn hóa phường Nhị Mỹ

Phường Nhị Mỹ

0,20

 

 

0,20

5,0

 

3

Nhà văn hóa xã Phú Quý

Xã Phú Quý

0,20

 

 

0,20

4,0

 

4

Nhà văn hóa xã Mỹ Hạnh Trung

Xã Mỹ Hạnh Trung

0,20

0,20

 

 

3,0

 

5

Trạm y tế phường 4

Phường 4

0,05

 

 

0,05

1,1

 

6

Trường Mầm non Nhị Mỹ

Phường Nhị Mỹ

0,20

 

 

0,20

5,0

 

7

Trường Mầm non Nhị Quý

Xã Nhị Quý

0,40

 

 

0,40

10,0

 

8

Trường Mầm non Tân Bình (Phường 3)

Phường 3

0,20

0,20

 

 

5,0

 

9

Mở rộng Trường tiểu học Tân Bình

Xã Tân Bình

0,13

0,13

 

 

2,9

 

10

Trường THCS Mỹ Hạnh Đông

Xã Mỹ Hạnh Đông

0,40

0,40

 

 

9,8

 

11

Trường Mầm non Quốc Tế

Phường 4

0,70

0,30

 

0,40

70,0

 

12

Đường tỉnh 874B (đường liên xã Nhị Quí - Mỹ Long)

Xã Nhị Quý

0,41

 

 

0,41

2,7

 

13

Mở rộng đường huyện 63

Xã Thanh Hòa

0,53

 

 

0,53

3,5

 

14

Mở rộng ĐH 57B (Bình Phú - Tân Bình)

Xã Tân Bình

0,56

0,07

 

0,49

3,7

 

15

Đê Đông kênh Kháng Chiến

Xã Mỹ Hạnh Đông

0,42

0,42

 

 

1,0

 

16

Đê bao từ kênh ranh đến kênh Mỹ Long - Bà Kỳ

Xã Tân Hội

0,11

 

 

0,11

0,3

 

17

Đê bao Bắc Ban Chón-Đông kênh Thanh Niên - Mỹ Hạnh Đông

Xã Tân Hội

1,59

1,13

 

0,46

4,0

 

18

Đê bao Đông Sông Ba Rài

Xã Thanh Hòa

3,08

 

 

3,08

8,3

 

19

Đê Ô bao 2 (Tây kênh Ông Mười-kênh Lộ Dây Thép)

Phường Nhị Mỹ

2,40

0,11

 

2,29

6,5

 

20

Đường Bắc Cả Chuối (ấp 6,7-xã Tân Bình)

Xã Tân Bình

2,64

 

 

2,64

3,3

 

VI. Huyện Gò Công Tây (Có 24 công trình, dự án)

 

49,49

34,28

 

15,21

488,85

 

1

4 sân tennis

TT. Vĩnh Bình

1,00

1,00

 

 

3,0

Xã hội hóa

2

Sân vận động Thạnh Nhựt

Xã Thạnh Nhựt

1,20

 

 

1,20

3,6

 

3

Lò giết mổ tập trung

Xã Bình Nhì

0,63

 

 

0,63

1,892

 

4

Mở rộng Trường THCS Vĩnh Hựu

Xã Vĩnh Hựu

0,20

0,20

 

 

0,600

 

5

Đường Bình An 2

Xã Vĩnh Hựu

0,08

 

 

0,08

0,350

 

6

Trạm y tế xã Đồng Sơn

Xã Đồng Sơn

0,05

 

 

0,05

0,150

 

7

Nghĩa trang nhân dân Đồng Sơn

Xã Đồng Sơn

3,00

3,00

 

 

 

Mời gọi đầu tư

8

Công trình đường dây 110Kv Mạch 2-Cần Đước-Gò Công - Trạm 220Kv Mỹ Tho

Xã Đồng Sơn

0,94

0,94

 

 

 

Vốn ngành điện

9

Cụm Công nghiệp Long Bình

Xã Bình Tân

20,00

16,16

 

3,84

307

Mời gọi đầu tư

10

Mở rộng Trường THCS Bình Tân

Xã Bình Tân

0,20

 

 

0,20

0,600

 

11

Khu hành chánh xã Long Bình

Xã Long Bình

1,00

 

 

1,00

19,545

 

12

Trường Tiểu học Long Bình III

Xã Long Bình

0,50

 

 

0,50

1,500

 

13

Nghĩa trang nhân dân Long Bình

Xã Long Bình

4,50

4,50

 

 

 

Mời gọi đầu tư

14

Mở rộng Trường Mẫu giáo xã Thành Công

Xã Thành Công

0,10

 

 

0,10

0,300

 

15

Trường Tiểu học Đồng Thạnh

Xã Đồng Thạnh

0,10

 

 

0,10

0,300

 

16

Đường ranh xã Thạnh Trị - Yên Luông

Xã Thạnh Trị

0,16

0,16

 

 

0,700

 

17

Đường ranh xã (kênh ranh)

Xã Thạnh Trị

0,04

 

 

0,04

0,166

 

18

Đường Lộ Đình

Xã Thạnh Trị

2,15

0,60

 

1,55

9,384

 

19

Mở rộng Trường Mẫu giáo Yên Luông

Xã Yên Luông

0,14

 

 

0,14

0,420

 

20

Đường kênh giữa ấp Long Bình xã Yên Luông

Xã Yên Luông

0,51

0,49

 

0,02

2,231

 

21

Công ty may xã Thạnh Nhựt

Xã Thạnh Nhựt

5,00

5,00

 

 

100,0

Mời gọi đầu tư

22

Cửa hàng xăng dầu

Xã Thạnh Nhựt

0,38

0,36

 

0,02

3,5

Mời gọi đầu tư

23

Cửa hàng xăng dầu

Xã Bình Phú

0,56

 

 

0,56

3,5

Mời gọi đầu tư

24

Đường tránh TT Vĩnh Bình

TT Vĩnh Bình, xã Long Bình

7,05

1,87

 

5,18

30,114

 

VII. Huyện Gò Công Đông (Có 06 công trình, dự án)

 

7,12

3,24

1,24

2,64

2,00

 

1

Đền thờ Trương Định

Xã Gia Thuận

1,14

1,14

 

 

0,800

 

2

Trạm Hàng hải Vàm Láng

TT. Vàm Láng

1,24

 

1,24

 

 

Vốn doanh nghiệp

3

Đường tránh Tân Tây

Xã Tân Tây

1,11

0,34

 

0,77

1,20

 

4

Huyện lộ 07

Xã Kiểng Phước, Xã Tân Thành, Xã Tăng Hòa

1,93

0,75

 

1,18

 

 

5

Đường Đông kênh 2

Xã Tân Điền

1,1

0,58

 

0,52

 

 

6

Đường Bờ Rỗi

Xã Tân Điền

0,6

0,43

 

0,17

 

 

VIII. Huyện Tân Phước (Có 15 công trình, dự án)

 

693,72

9,69

 

684,03

1436,46

 

1

Mở rộng khu bảo tồn xã Thạnh Tân

Xã Thạnh Tân

250,0

 

 

250,0

250,0

 

2

Khu chăn nuôi tập trung

Xã Thạnh Hòa

200,0

 

 

200,0

552,0

 

3

Cơ sở giết mổ gia súc xã Phú Mỹ

Xã Phú Mỹ

0,40

0,40

 

 

4,20

 

4

Cơ sở giết mổ gia súc xã Tân Hòa Tây

Xã Tân Hòa Tây

0,40

 

 

0,4

4,200

 

5

Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Phước

Xã Tân Hòa Đông

2,00

 

 

2,0

6,0

 

6

Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Phước

Xã Tân Lập 2

2,00

 

 

2,0

6,0

 

7

Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Phước

Xã Tân Hòa Tây

2,50

 

 

2,5

7,5

 

8

Đồn Công an khu công nghiệp Long Giang

Xã Tân Lập 1

0,10

 

 

0,10

0,30

 

9

Cụm công nghiệp Thạnh Tân

Xã Thạnh Tân

50,00

 

 

50,00

562,50

 

10

Trường THCS Phước Lập

Xã Phước Lập

1,00

0,24

 

0,76

14,00

 

11

Mở rộng đường Tỉnh 866

Xã Phú Mỹ, Tân Hòa Thành

1,97

0,86

 

1,11

6,93

 

12

Mở rộng đường Tỉnh 867

TT Mỹ Phước, Xã Phước Lập, Xã Mỹ Phước, Xã Thạnh Mỹ

5,34

 

 

5,34

22,83

 

13

Đường điện 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa

Xã Phước Lập, Mỹ Phước, Hưng Thạnh, Tân Hòa Đông

27,00

7,60

 

19,40

 

Vốn ngành điện

14

Đường điện 500kV Sông Hậu - Đức Hòa

Xã Thanh Hòa, Thạnh Tân

1,00

0,58

 

0,42

 

Vốn ngành điện

15

Khu xử lý chất thải rắn phía Tây

Xã Mỹ Phước

150

 

 

150

 

Vốn doanh nghiệp

IX. Huyện Cai Lậy (Có 18 công trình, dự án)

 

71,09

14,52

 

56,57

3783,19

 

1

Đường vào trường Tiểu học Mỹ Thành Nam, ấp 9A

Xã Mỹ Thành Nam

2,54

1,70

 

0,84

10,048

 

2

Đường liên 6 xã (đoạn từ ĐT 868 - Sông Ba Rài)

Xã Long Trung, Xã Cẩm Sơn

3,97

 

 

3,97

43,59

 

3

Đường Đông kênh Ba Muồng

Xã Long Tiên

0,89

 

 

0,89

12,12

 

4

Đường nam Kênh Hai Hạt

Xã Thạnh Lộc, Xã Phú Cường

5,46

0,48

 

4,98

7,60

 

5

Đường Đông Ba Rài

Xã Cẩm Sơn, Xã Hội Xuân

2,10

 

 

2,1

7,613

 

6

Đường Đông kênh 10

Xã Thạnh Lộc, Xã Mỹ Thành Nam

4,80

0,16

 

4,64

17,037

 

7

Đường Long Tiên - Tam Bình

Xã Long Tiên, Xã Tam Bình

1,70

 

 

1,70

7,50

 

8

Đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hòa

Xã Mỹ Thành Bắc, Xã Thạnh Lộc, Xã Phú Cường

1,18

1,18

 

 

3.490,6

Vốn ngành điện

9

Trường Tiểu học Phú Cường 1, ấp 6

Xã Phú Cường

0,05

 

 

0,05

12,80

 

10

Nhà máy nước Hiệp Đức

Xã Hiệp Đức

2,20

 

 

2,2

100,0

Vốn doanh nghiệp

11

Mở rộng Trường Tiểu học Long Trung 2

Xã Long Trung

0,15

 

 

0,15

0,544

 

12

Xây dựng chợ xã Hiệp Đức

Xã Hiệp Đức

0,50

 

 

0,5

1,813

Mời gọi đầu tư

13

Đường Tây sông Bình Phú - Phú An

Xã Bình Phú, Xã Phú An

7,42

 

 

7,42

26,9

 

14

Tuyến dân cư Đông Chà Là - Thầy Cai

Xã Thạnh Lộc, xã Phú Nhuận

10,09

2,00

 

8,09

12,106

Ngân sách TW hỗ trợ

15

Tuyến dân cư Đông Đường nước - Tây Rạch Muồng

Xã Mỹ Thành Nam, xã Phú Nhuận

7,60

2,00

 

5,60

9,120

Ngân sách TW hỗ trợ

16

Tuyến dân cư Đông Kênh 10 - Mối Nhíp

Xã Mỹ Thành Nam, xã Thạnh Lộc

11,61

2,00

 

9,61

13,930

Ngân sách TW hỗ trợ

17

Tuyến dân cư Nam Cả Gáo ấp 3 - ấp 4, xã Mỹ Thành Bắc

Xã Mỹ Thành Nam, xã Mỹ Thành Bắc

3,63

1,00

 

2,6

3,630

Ngân sách TW hỗ trợ

18

Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến

Xã Mỹ Thành Nam

5,20

4,00

 

1,20

6,240

Ngân sách TW hỗ trợ

X. Huyện Cái Bè (Có 18 công trình, dự án)

 

35,52

4,48

 

31,04

323,32

 

1

Khu Trung tâm thương mại TT.Cái Bè

Thị trấn Cái Bè

7,0

 

 

7,0

 

Mời gọi đầu tư

2

Đường bờ bao khu dân cư Thiện Trí - Thiện Trung (ĐH 76 dự kiến)

Xã Thiện Trí, xã Thiện Trung

4,15

1,72

 

2,43

62,238

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

3

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư ấp Bình - ấp Thống (trạm y tế - rạch Sao)

Xã Hòa Hưng

0,38

 

 

0,38

5,746

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

4

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư Tây Ông Mẽ

Xã Mỹ Lương

1,25

 

 

1,25

18,824

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

5

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư ấp An Lạc

Xã An Thái Đông

0,93

 

 

0,93

14,047

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

6

Mở rộng đường Tây sông Rạch Đào

Xã Tân Hưng

1,13

 

 

1,13

17,078

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

7

Mở rộng đường bờ Nam kênh 5 Ty

Xã Mỹ Tân

0,23

 

 

0,23

3,468

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

8

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư kênh Nguyễn Văn Tiếp B, ấp Mỹ Hiệp

Xã Mỹ Trung

0,13

 

 

0,13

1,936

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

9

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư Mỹ Phú - Mỹ Quới.

Xã Mỹ Đức Đông

1,58

 

 

1,580

23,747

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

10

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư Rạch Cỏ

Xã Thiện Trí

0,34

 

 

0,34

5,09

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

11

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư lộ Trâm Bầu

Xã Đông Hòa Hiệp, xã An Cư

1,25

 

 

1,25

18,760

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

12

Mở rộng đường Khu dân cư Tây Cầu Ngang

Xã An Cư

1,20

 

 

1,20

18,096

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

13

Mở rộng đường giáp nước đội 2 Hậu Vinh

Xã Hậu Thành

0,39

 

 

0,39

5,851

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

14

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư Tây kênh 8, Quan Cư

Xã Hậu Mỹ Trinh, xã Hâu Mỹ Bắc A

3,09

0,17

 

2,92

46,494

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

15

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư cây Dừng - Hồng XiNa

Xã Hậu Mỹ Trinh

1,50

0,60

 

0,90

22,50

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

16

Mở rộng đường bờ bao Khu dân cư Bắc kênh Một Thước

Xã Hậu Mỹ Bắc A

0,38

0,11

 

0,27

5,708

Ngân sách TW (Cụm, tuyến dân cư)

17

Chỉnh dòng Kênh 8

Xã An Cư

7,00

 

 

7,00

 

 

18

Đường dây 500KV Sông Hậu Đức Hòa

Xã An Hữu, xã An Thái Trung, xã Tân Thanh, xã Mỹ Tân, xã Thiện Trung, xã Mỹ Đức Tây, xã Mỹ Đức Đông, xã Hậu Mỹ Trinh, xã Mỹ Lợi A

3,59

1,883

 

1,71

53,734

Vốn ngành điện

XI. Huyện Chợ Gạo (Có 50 công trình, dự án)

 

124,94

10,87

 

114,07

2.404,22

 

1

Mở rộng đường Liên Hồng

Xã An Thạnh Thủy

0,19

0,01

 

0,18

0,59

 

2

Công trình phòng thủ xã An Thạnh Thủy (ấp An Quới)

Xã An Thạnh Thủy

1,50

 

 

1,50

3,75

 

3

Công trình phòng thủ xã An Thanh Thủy (ấp Bình Thủy)

Xã An Thạnh Thủy

1,50

1,50

 

 

3,75

 

4

Mở rộng đường Xóm Giữa

Xã Bình Ninh

0,04

0,02

 

0,02

0,13

Nhân dân đóng góp

5

Cụm công nghiệp Bình Ninh

Xã Bình Ninh

15,00

 

 

15,00

52,50

Mời gọi đầu tư

6

Mở mới chợ ấp Hòa Phú

Xã Bình Ninh

0,07

 

 

0,07

0,25

Mời gọi đầu tư

7

Đường dây 110 kV mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220 kV Mỹ Tho

Xã Bình Phan, xã Tân Thuận Bình, xã Đăng Hưng Phước, xã Long Bình Điền, xã Song Bình

0,55

 

 

0,55

1,19

Vốn ngành điện

8

Mở rộng Trường Mẫu giáo Quơn Long

Xã Quơn Long

0,20

 

 

0,20

0,70

 

9

Mở rộng đường Quang Phú - Quang Thọ

Xã Quơn Long

0,05

 

 

0,05

0,18

Nhân dân đóng góp

10

Đường tổ 3 (Tân Phú 1)

Xã Tân Thuận Bình

0,07

0,02

 

0,05

0,21

Nhân dân đóng góp

11

Đường tổ 1+3 (Tân Phú 2)

Xã Tân Thuận Bình

0,08

 

 

0,08

0,23

Nhân dân đóng góp

12

Đường kênh ấp (Tân Bình 1)

Xã Tân Thuận Bình

0,11

0,03

 

0,08

0,31

Nhân dân đóng góp

13

Đường tổ 2 (Tân Thắng, Tân Bình 2A)

Xã Tân Thuận Bình

0,09

0,03

 

0,06

0,27

Nhân dân đóng góp

14

Đường tổ 1 (Tân Đông)

Xã Tân Thuận Bình

0,07

0,02

 

0,05

0,22

Nhân dân đóng góp

15

Đường tổ 3+6 (Tân Thành)

Xã Tân Thuận Bình

0,12

0,04

 

0,08

0,35

Nhân dân đóng góp

16

Đường tổ 4 (Tân Hoà)

Xã Tân Thuận Bình

0,12

0,07

 

0,05

0,37

Nhân dân đóng góp

17

Đường liên xóm Tân Bình 2B

Xã Tân Thuận Bình

0,12

0,01

 

0,11

0,38

Nhân dân đóng góp

18

Đường Tây kênh ấp Tân Bình 2B

Xã Tân Thuận Bình

0,19

 

 

0,19

0,57

Nhân dân đóng góp

19

Cụm công nghiệp Chợ Gạo (GĐ1)

Xã Tân Thuận Bình

38,00

8,4

 

29,60

375

Mời gọi đầu tư

20

Công trình phòng thủ xã Bình Phục Nhứt

Xã Bình Phục Nhứt

1,50

 

 

1,50

4,50

 

21

Khu hành chính huyện (Dự án kênh CG giai đoạn 2)

Thị trấn Chợ Gạo

4,20

 

 

4,20

33,60

 

22

Khu tái định cư để xây dựng trụ sở UBND huyện

Thị trấn Chợ Gạo

3,20

0,51

 

2,69

25,58

 

23

Đường tổ 5,6 ấp Nhơn Hòa

Xã Hòa Định

0,25

 

 

0,25

0,63

Nhân dân đóng góp

24

Mở mới chợ Bến Tranh

Xã Lương Hòa Lạc

0,45

 

 

0,45

1,81

Mời gọi đầu tư

25

Mở rộng đường Thủ Khoa Huân

Xã Hòa Tịnh

0,24

0,01

 

0,23

0,72

Nhân dân đóng góp

26

Mở rộng đường Gò Chùa

Xã Đăng Hưng Phước

0,07

0,01

 

0,06

0,19

Nhân dân đóng góp

27

Mở mới đường Nam rạch Hóc Lựu

Xã Đăng Hưng Phước

0,30

 

 

0,30

0,75

Nhân dân đóng góp

28

Mở mới đường Bắc rạch Hóc Lựu

Xã Đăng Hưng Phước

0,84

 

 

0,84

2,10

Nhân dân đóng góp

29

Tuyến phòng thủ xã Đăng Hưng Phước

Xã Đăng Hưng Phước

2,00

 

 

2,00

4,80

 

30

Mở rộng đường Nam rạch Hóc Lựu

Xã Long Bình Điền

0,80

 

 

0,80

2,00

Nhân dân đóng góp

31

Mở rộng đường Đập Chuối A

Xã Song Bình

0,07

0,01

 

0,06

0,18

Nhân dân đóng góp

32

Mở rộng đường Đập Chuối B

Xã Song Bình

0,05

0,01

 

0,04

0,13

Nhân dân đóng góp

33

Mở rộng đường Bắc rạch Hóc Lựu

Xã Song Bình

1,08

 

 

1,08

2,81

 

34

Mở rộng đường Nam rạch Hóc Lựu

Xã Song Bình

1,41

 

 

1,41

3,66

 

35

Mở rộng kênh Bình Hòa B

Xã Song Bình

0,22

0,08

 

0,14

0,57

 

36

Mở rộng đường Bình Long Tân Tỉnh

Xã Song Bình

0,21

 

 

0,21

0,55

Nhân dân đóng góp

37

Mở rộng đường đê Bắc sông Kỳ Hôn

Xã Song Bình

0,44

 

 

0,44

1,14

 

38

Mở rộng đường kháng chiến Tân Mỹ

Xã Tân Bình Thạnh

0,18

 

 

0,18

0,54

Nhân dân đóng góp

39

Mở rộng Trường Mẫu giáo Mỹ Tịnh An

Xã Mỹ Tịnh An

0,15

 

 

0,15

0,45

 

40

Tuyến phòng thủ xã Mỹ Tịnh An

Xã Mỹ Tịnh An

2,00

 

 

2,00

6,00

 

41

Nhà trực vận hành Mỹ Tịnh An

Xã Mỹ Tịnh An

0,05

 

 

0,05

0,15

Vốn ngành điện

42

Mở rộng đường đội 6 Phú Hòa

Xã Trung Hòa

0,16

 

 

0,16

0,48

Nhân dân đóng góp

43

Mở rộng Đường Nguyễn Thị Sa

Xã Trung Hòa

0,36

0,06

 

0,30

1,08

Nhân dân đóng góp

44

Mở rộng Đường đội 4.5 ấp Trung Chánh - kênh Kháng Chiến

Xã Trung Hòa

0,15

0,03

 

0,12

0,45

Nhân dân đóng góp

45

Đường đê Kỳ Hôn

Xã Xuân Đông

1,30

 

 

1,30

3,25

 

46

Bia tưởng niệm Lê Thị Ngọc Tiến, Lê Thị Lệ Chi

Xã Hòa Định

0,10

 

 

0,10

0,25

 

47

Đê cặp sông Tiền

Xã Hòa Định

1,85

 

 

1,85

4,63

 

48

Đường vào Bến phà Bình Ninh-Tân Thới

Xã Bình Ninh

0,15

 

 

0,15

 

Mời gọi đầu tư

49

Bia lưu niệm căn cứ Huyện ủy

Xã Trung Hòa

0,09

 

 

0,09

0,27

 

50

Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 02 bên đường

Xã Lương Hòa Lạc

43,00

 

 

43,00

1860

Mời gọi đầu tư

245

TỔNG

 

1.453,69

243,90

1,24

1.208,55

14.833,24

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu19/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND danh mục công trình dự án thực hiện phải thu hồi Tiền Giang 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND danh mục công trình dự án thực hiện phải thu hồi Tiền Giang 2017
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu19/2016/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýNguyễn Văn Danh
                Ngày ban hành08/12/2016
                Ngày hiệu lực01/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND danh mục công trình dự án thực hiện phải thu hồi Tiền Giang 2017

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND danh mục công trình dự án thực hiện phải thu hồi Tiền Giang 2017

                        • 08/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực