Nghị quyết 19/NQ-HĐND

Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn chỉ tiêu tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính năm 2012 của tỉnh Yên Bái

Nội dung toàn văn Nghị quyết 19/NQ-HĐND chỉ tiêu biên chế sự nghiệp biên chế công chức hành chính


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 05 tháng 8 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN CHỈ TIÊU TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP VÀ THÔNG QUA TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Sau khi xem xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu biên chế năm 2010, 2011 và kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2012; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2012, cụ thể như sau:

I. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH

Biên chế hành chính được Bộ Nội vụ giao năm 2011 là 2.397 biên chế

Dự kiến kế hoạch biên chế công chức hành chính năm 2012 là: 2.613 biên chế, tăng 216 biên chế .

Trên cơ sở quyết định giao biên chế của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định phân bổ cho các cơ quan, đơn vị theo quy định và báo cáo với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

II. BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP

Năm 2012 tổng biên chế sự nghiệp là: 19.357 biên chế tăng 901 biên chế, cụ thể như sau:

1. Biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo

Tổng số biên chế là 14.126 biên chế tăng 617 biên chế, cụ thể như sau:

a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh: Tăng 37 biên chế phân bổ như sau:

- Khối các Trường Nội trú cấp huyện: Tăng 07 biên chế.

- Khối các Trung tâm GDTX-HNDN cấp huyện: Tăng 20 biên chế.

- Khối trường Trung học Phổ thông: Tăng 08 biên chế để bố trí nhân viên Y tế.

- Trường trung cấp Nghề Nghĩa Lộ: Tăng 02 biên chế giáo viên.

b) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Tăng 580 biên chế Trong đó số biên chế phân bổ cụ thể cho các huyện như sau:

- Huyện Văn Chấn: Tăng 172 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 117; Bậc Tiểu học: 49; Bậc THCS: 06.

- Huyện Văn Yên: Tăng 109 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 59; Bậc Tiểu học: 41; Bậc THCS: 09.

- Huyện Trấn Yên: tăng 04 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 02; Bậc Tiểu học: 02.

- Huyện Lục Yên: Tăng 13 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 09; Bậc Tiểu học: 04.

- Huyện Trạm Tấu: Tăng 69 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 19; Bậc Tiểu học: 16; Bậc THCS: 34.

- Huyện Mù Cang Chải: Tăng 213 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 87; Bậc Tiểu học: 92; Bậc THCS: 34.

(Có phụ lục kèm theo)

c) Biên chế dự phòng năm 2012: 41 biên chế để thực hiện chính sách thu hút và dự nguồn tuyển dụng đối với khóa Cao đẳng Thiết bị do Trường Cao đẳng sư phạm đang đào tạo.

2. Biên chế sự nghiệp Y tế

Năm 2012, tổng số: 3.220 biên chế, tăng 155 biên chế, cụ thể như sau:

a) Hệ điều trị: tăng 115 biên chế, chia ra:

- Hệ điều trị tuyến tỉnh: Tăng 73 biên chế.

- Hệ điều trị tuyến huyện: Tăng 42 biên chế.

b) Hệ dự phòng: Tăng 08 biên chế đối với hệ dự phòng tuyến tỉnh.

c) Y tế cơ sở: Tăng 22 chỉ tiêu cho sự nghiệp Y tế xã vùng cao

(Có phụ lục kèm theo)

d) Biên chế dự phòng: 10 biên chế nhằm thực hiện chính sách thu hút của tỉnh.

3. Biên chế sự nghiệp Văn hoá, Thông tin, TDTT & Đài

Tổng số 701 biên chế, tăng 05 biên chế, cụ thể cho các đơn vị như sau:

- Ban Quản lý Di tích và Danh thắng: Tăng 03 biên chế.

- Bảo tàng tỉnh: Tăng 02 biên chế.

4. Biên chế sự nghiệp khác

Tổng số 935 biên chế, tăng 96 biên chế cụ thể như sau:

a) Biên chế sự nghiệp khác cấp tỉnh: Tăng 53 biên chế bố trí cho các đơn vị:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng 15 biên chế.

+ Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Trạm Tấu: Tăng 07 biên chế.

+ Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Mù Cang Chải: Tăng 08 biên chế.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tăng 18 biên chế

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tăng 05 biên chế cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục và Lao động xã hội.

- Sở Tư pháp: Tăng 07 biên chế.

+ Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước: Tăng 05 biên chế.

+ Trung tâm Bán đấu giá tài sản: Tăng 02 biên chế.

- Tăng 08 biên chế đối với Hội đặc thù được công nhận năm 2011:

+ Hội Luật gia: 02 biên chế.

+ Hội Cựu thanh niên xung phong: 02 biên chế.

+ Hội Khuyến học: 02 biên chế.

+ Hôi Liên hiệp Văn học nghệ thuật: 02 biên chế.

b) Biên chế sự nghiệp khác cấp huyện: Tăng 43 biên chế, trong đó:

- Tăng 21 biên chế khuyến nông cơ sở cho các phường, thị trấn chưa được bố trí cán bộ khuyến nông.

- Tăng 22 biên chế cho Trung tâm Phát triển qũy đất thành phố Yên Bái, huyện Yên Bình, Trấn Yên, Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

c) Biên chế dự phòng: 10 biên chế.

5. Sự nghiệp Khoa học

Tổng số 375 biên chế, tăng 28 biên chế phân bổ các đơn vị như sau:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng 08 biên chế.

+ Trung tâm Giống cây trồng: 03 biên chế

+ Trung tâm Giống vật nuôi: 05 biên chế.

- Sở Khoa học và Công nghệ: Tăng 06 biên chế.

+ Chi cục Tiêu chuẩn ĐLCL: 03 biên chế.

+ Trung tâm Ứng dụng TBKHKT: 03 biên chế.

- Sở Công thương: Tăng 05 biên chế cho Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp.

- Sở Thông tin và Truyền thông: Tăng 04 biên chế cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.

- Biên chế dự phòng: 05 biên chế.

III. HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP

Dự kiến kế hoạch hợp đồng theo Nghị định 68/200/NĐ-CP năm 2012: 334 chỉ tiêu, tăng 25 chỉ tiêu (giảm 01 chỉ tiêu của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh), cụ thể như sau:

- Văn phòng Sở Y tế: 02 biên chế.

- Bệnh viên Nội tiết: 01 biên chế.

- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi: 01 biên chế.

- Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái: 01 biên chế.

- Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm: 01 biên chế.

- Trung tâm Giám định pháp y: 01 biên chế.

- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh: 02 biên chế.

- Văn phòng UBND tỉnh: 02 biên chế.

- Văn phòng Sở Giao thông vận tải: 02 biên chế.

- Khối các Trường PTDT nội trú huyện: 04 biên chế.

- Hội Liên hiệp VHNT: 01 biên chế.

- Trường Trung cấp Nghề Nghĩa Lộ: 01 biên chế.

- UBND huyện Trạm Tấu: 01 biên chế.

Biên chế dự phòng: 06 biên chế.

Như vậy, kế hoạch biên chế năm 2012 của toàn tỉnh là: 22.304 biên chế, tăng 1.142 biên chế so với năm 2011, cụ thể như sau:

- Biên chế công chức hành chính là: 2.613 biên chế, tăng 216 biên chế.

- Biên chế sự nghiệp là: 19.357 biên chế (tăng 901 biên chế), trong đó:

+ Sự nghiệp Giáo dục Đào tạo là: 14.126 biên chế, tăng 617 biên chế;

+ Sự nghiệp Y tế là: 3.220 biên chế, tăng 155 biên chế;

+ Sự nghiệp VHTT, TDTT & Đài là: 701 biên chế, tăng 05 biên chế;

+ Sự nghiệp khác là: 935 biên chế, tăng 96 biên chế;

+ Sự nghiệp Khoa học là: 375 biên chế, tăng 28 biên chế;

- Hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP là: 334 chỉ tiêu, tăng 25 chỉ tiêu.

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh

1. Tổ chức triển khai thực hiên Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Việc điều chỉnh biên chế hành chính, sự nghiệp giữa hai kỳ họp, giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi tổ chức thực hiện và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.

3. Đối với biên chế công chức hành chính năm 2012, căn cứ Quyết định biên chế được Bộ Nội vụ giao, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định phân bổ cho các cơ quan, đơn vị.

4. Biên chế dự phòng để thực hiện chính sách thu hút và luân chuyển cán bộ được tổng hợp và báo cáo với Hội đồng nhân dân hàng năm.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 8 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đào Ngọc Dung

 

PHỤ LỤC:

BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM 2012
KHỐI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÁC HUYỆN

TT

TÊN ĐƠN VỊ

BIÊN CHẾ NĂM 2011

BC TĂNG NĂM 2012

I. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĂN CHẤN

1.089

172

 

Ngành học Mầm non

317

117

1

MN An Lương

15

5

2

MN Ba Khe

22

8

3

MN Bình Thuận

16

4

4

MN Gia Hội

16

4

5

MN Hạnh Sơn

19

12

6

MN Hoàng Văn Thọ

5

1

7

MN Liên Sơn

9

1

8

MN Minh An

18

6

9

MN Nậm Lành

20

7

10

MN Nậm Mười

13

8

11

MN Nghĩa Sơn

14

3

12

MN Phúc Sơn

18

8

13

MN Sơn A

11

1

14

MN Sơn Lương

12

5

15

MN Sùng Đô

15

7

16

MN Suối Bu

11

8

17

MN Suối Giàng

16

9

18

MN Suối Quyền

12

6

19

MN Thạch Lương

6

1

20

MN Thanh Lương

7

1

21

MN Trần Phú

23

1

22

MN Tú Lệ

19

11

 

Bậc Tiểu học

637

49

1

TH An Lương

28

4

2

TH Cát Thịnh

36

2

3

TH Chấn Thịnh

30

3

4

TH Hạnh Sơn

26

1

5

TH Liên Sơn

31

1

6

TH Minh An

24

2

7

TH Nậm Lành

32

1

8

TH Nậm Mười

31

3

9

TH Nghĩa Lộ

27

1

10

TH Nghĩa Tâm B

19

2

11

TH Phù Nham

36

2

12

TH Phúc Sơn

35

7

13

TH Sài Lương

12

1

14

TH Sơn Thịnh

38

3

15

TH Suối Giàng

22

3

16

TH Tân Thịnh

27

1

17

TH Thạch Lương

31

2

18

TH Thượng Bằng La

39

1

19

TH Trần Phú

35

1

20

TH Tú Lệ

31

3

21

TH và THCS Nậm Búng

13

1

22

TH và THCS Sùng Đô

17

2

23

TH và THCS Suối Quyền

17

2

 

Bậc THCS

135

6

1

THCS Bình Thuận

25

1

2

THCS Cát Thịnh

29

1

3

THCS Liên Sơn

19

1

4

THCS Nghĩa Tâm

25

1

5

THCS Tân Thịnh

18

1

6

THCS Trần Phú

19

1

II. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĂN YÊN

765

109

 

Ngành học Mầm non

158

59

1

MN Mậu Đông

11

1

2

MN Đông Cuông

7

1

3

MN An Thịnh

11

1

4

MN Đại Phác

7

1

5

MN Yên Hợp

8

1

6

MN Yên Thái

5

1

7

MN Xuân Ái

4

1

8

MN An Bình

4

1

9

MN Đại Sơn

15

2

10

MN Mỏ Vàng

16

7

11

MN Xuân Tầm

6

6

12

MN Dụ Hạ

14

5

13

MN Dụ Thượng

15

11

14

MN Nà Hẩu

5

3

15

MN Lang Thíp

20

10

16

MN Viễn Sơn

10

7

 

Bậc Tiểu học

417

41

1

TH Mậu Đông

24

1

2

TH số 1 ĐCuông

19

1

3

TH số 2 An Thịnh

31

1

4

TH Đại Phác

17

1

5

TH Yên Hợp

21

1

6

TH Xuân Ái

22

1

7

TH Hoàng Thắng

13

1

8

TH Yên Phú

20

1

9

TH An Bình

20

1

10

TH số 1 Quế Hạ

20

2

11

TH số 2 Quế Hạ

13

2

12

TH Quế Thượng

20

1

13

TH số 1 L Giang

17

1

14

TH số 2 L Giang

22

5

15

TH Mỏ Vàng

26

5

16

TH Dụ Hạ

26

2

17

TH Dụ Thượng

31

4

18

TH Nà Hẩu

14

4

19

TH số 1 LangThíp

30

4

20

TH số 2 LangThíp

11

2

 

Bậc THCS

190

9

1

THCS Đông Cuông

25

1

2

THCS Đông An

20

1

3

THCS Tân Hợp

20

1

4

THCS Xuân Ái

20

1

5

THCS Lâm Giang

26

1

6

PTDTBT THCS Viễn Sơn

20

1

7

PTDTBT THCS Dụ Thượng

24

1

8

PTDTBT THCS Đại Sơn

15

1

9

PTDTBT THCS Mỏ Vàng

20

1

III. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRẤN YÊN

95

4

 

Bậc Tiểu học

58

2

1

TH Số 2 Hồng Ca

26

1

2

TH Kiên Thành

32

1

 

Bậc THCS

37

2

1

THCS Hồng Ca

20

1

2

THCS Hưng Thịnh

17

1

IV. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LỤC YÊN

197

13

 

Ngành học Mầm non

93

9

1

MN Tô Mậu

5

1

2

MN Tân Phượng

5

1

3

MN Tân Lập

20

1

4

MN Phan Thanh

13

1

5

MN Trung Tâm

13

1

6

MN An Phú

25

1

7

MN Khánh Hòa

9

2

8

MN An Lạc

3

1

 

Bậc Tiểu học

104

4

1

TH Nguyễn Văn Trỗi

25

1

2

TH Vĩnh Lạc

24

1

3

TH Trung Tâm

30

1

4

TH An Phú

25

1

V. PHÒNG GD&ĐT TRẠM TẤU

556

69

 

Ngành học Mầm non

183

19

1

MN Hoa Lan (Bản Hát)

22

1

2

MN Sao Mai (Bản Lừu)

20

1

3

MN Sơn Ca ( Bản Công)

22

1

4

MN Hoa Hồng (Xà Hồ)

19

2

5

MN Hoạ Mi ( Bản Mù)

15

2

6

MN Hoa Ban (Trạm Tấu)

14

2

7

MN Hoa Phượng ( Pá Hu)

14

1

8

MN Hoa Đào (Pá Lau)

13

1

9

MN Bông Sen (Túc Đán)

15

1

10

MN Hoa Mai (Phình Hồ)

15

1

11

MN Làng Nghì

8

3

12

MN Tà Xi Láng

6

3

 

Bậc Tiểu học

215

16

1

TH Kim Đồng

16

1

2

TH Nguyễn Bá Ngọc

16

1

3

TH Lê Hồng Phong

13

1

4

TH&THCS xã Bản Mù

34

4

5

TH&THCS xã Trạm Tấu

23

1

6

TH&THCS xã Pá Hu

19

1

7

TH&THCS xã Pá Lau

15

1

8

TH&THCS xã Túc Đán

25

1

9

TH&THCS xã Phình Hồ

15

1

10

TH&THCS xã Làng Nhì

21

2

11

TH&THCS xã Tà Si Láng

18

2

 

Bậc THCS

158

34

1

TH&THCS xã Bản Công

21

3

2

TH&THCS xã Xà Hồ

21

5

3

TH&THCS xã Bản Mù

16

4

4

TH&THCS xã Trạm Tấu

18

4

5

TH&THCS xã Pá Hu

12

1

6

TH&THCS xã Pá Lau

11

3

7

TH&THCS xã Túc Đán

17

4

8

TH&THCS xã Phình Hồ

14

3

9

TH&THCS xã Làng Nhì

11

4

10

TH&THCS xã Tà Si Láng

17

3

VI. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI

795

213

 

Ngành học Mầm non

218

87

1

MN Hoa Hồng

25

1

2

MN Khau Phạ

18

4

3

MN Púng Luông

18

10

4

MN Sơn Ca

16

8

5

MN Họa Mi

16

7

6

MN Bông Sen

13

7

7

MN Mồ Dề

16

10

8

MN Hoa Ban

18

7

9

MN Hoa Huệ

15

8

10

MN Lao Chải

10

7

11

MN Sao Mai

13

7

12

MN Xéo Dì Hồ

6

2

13

MN Kim Nọi

11

4

14

MN Hoa Lan

21

2

15

MN Chế Tạo

2

3

 

Bậc Tiểu học

378

92

1

TH Vừ A Dính

46

25

2

TH Nậm Khắt

36

12

3

TH La Pán Tẩn

31

8

4

TH Lao Chải

27

6

5

TH Púng Luông

28

8

6

TH Xéo Dì Hồ

24

5

7

TH Kim Đồng

25

1

8

TH&THCS Cao Phạ

34

4

9

TH&THCS Khao Mang

30

6

10

TH&THCS Dế Xu Phình

20

3

11

TH&THCS Hồ Bốn

15

3

12

TH&THCS Chế Tạo

17

4

13

TH&THCS Mồ Dề

26

6

14

TH&THCS Kim Nọi

19

1

 

Bậc THCS

199

34

1

THCS Lý Tự Trọng

20

3

2

THCS La Pán Tẩn

18

3

3

THCS Nậm Khắt

17

4

4

THCS Lao Chải

19

4

5

TH&THCS Cao Phạ

22

3

6

TH&THCS Khao Mang

21

3

7

TH&THCS Dế Xu Phình

12

2

8

TH&THCS Hồ Bốn

11

2

9

THCS Chế Cu Nha

24

3

10

TH&THCS Chế Tạo

11

2

11

TH&THCS Mồ Dề

14

3

12

TH&THCS Kim Nọi

10

2

 

TỔNG CỘNG

3497

580

 

Ngành học Mầm non

969

291

 

Bậc Tiểu học

1809

204

 

Bậc THCS

719

85

 

PHỤ LỤC:

BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2012

TT

TÊN ĐƠN VỊ

XẾP HẠNG

BIÊN CHẾ NĂM 2011

BIÊN CHẾ NĂM 2012

A

HỆ ĐIỀU TRỊ

 

1310

1425

I

Tuyến tỉnh:

 

718

791

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

II

366

406

2

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Nghĩa Lộ

II

200

220

3

Bệnh viện Y học cổ truyền

III

80

85

5

Bệnh viện Nội tiết

III

37

40

6

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

III

35

40

II

Tuyến huyện

 

592

634

1

Bệnh viện ĐK thành phố Yên Bái

III

100

105

2

Bệnh viện ĐK khoa huyện Văn Yên

III

95

105

4

Bệnh viện ĐK khoa huyện Lục Yên

III

83

93

5

Bệnh viện ĐK khoa huyện Yên Bình

III

87

92

6

Bệnh viện ĐK khoa huyện Văn Chấn

III

120

125

7

Bệnh viện ĐK khoa huyện Trạm Tấu

III

48

50

8

Bệnh viện ĐK khoa huyện Mù Cang Chải

III

59

64

B

HỆ DỰ PHÒNG

 

89

97

 

Tuyến tỉnh

 

89

97

1

Trung tâm Y tế dự phòng

II

50

52

2

TT kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm

II

19

22

3

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS

III

20

23

C

Y TẾ XÃ VÙNG CAO

 

295

317

1

Huyện Văn Yên

 

65

70

2

Huyện Mù Cang Chải

 

70

74

3

Huyện Trấn Yên

 

35

37

4

Huyện Lục Yên

 

35

36

5

Huyện Văn Chấn

 

90

100

D

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

 

0

10

E

TỔNG CỘNG (A+B+C+D)

 

1694

1849

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu19/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/08/2011
Ngày hiệu lực05/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 19/NQ-HĐND chỉ tiêu biên chế sự nghiệp biên chế công chức hành chính


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 19/NQ-HĐND chỉ tiêu biên chế sự nghiệp biên chế công chức hành chính
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu19/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Yên Bái
                Người kýĐào Ngọc Dung
                Ngày ban hành05/08/2011
                Ngày hiệu lực05/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 19/NQ-HĐND chỉ tiêu biên chế sự nghiệp biên chế công chức hành chính

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 19/NQ-HĐND chỉ tiêu biên chế sự nghiệp biên chế công chức hành chính

                  • 05/08/2011

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 05/08/2011

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực