Nghị quyết 191/NQ-HĐND

Nghị quyết 191/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016

Nội dung toàn văn Nghị quyết 191/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước Vĩnh Phúc 2016 2015


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Trên cơ sở Báo cáo số 179/BC-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2015 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016, như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 25.858.500 triệu đồng, bằng 100,4 % dự toán Trung ương giao, bao gồm:

a) Thu nội địa: 22.900.000 triệu đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu và giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 2.850.000 triệu đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao.

c) Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua ngân sách nhà nước: 108.500 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương quản lý: 14.865.561 triệu đồng, gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 14.757.061 triệu đồng, trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 5.077.200 triệu đồng.

- Chi thường xuyên:  8.553.355 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.510 triệu đồng.

- Chi dự phòng: 422.700 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ nguồn ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia, một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác: 667.021 triệu đồng.

c) Chi từ các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua ngân sách nhà nước là: 108.500 triệu đồng.

(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016, trong đó có dự toán ngân sách nhà nước của 7 huyện không tổ chức HĐND, có biểu số 01, 02, 03, 04 và 05 kèm theo).

3. Một số giải pháp chủ yếu

- Thực hiện tốt các giải pháp thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, khai thác nguồn thu, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra quản lý thu, chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế, nhất là các khoản thu từ đất… Phấn đấu thu đạt và vượt chỉ tiêu giao.

- Tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đảm bảo hiệu quả, tập trung cho các công trình trọng điểm, cấp bách. Chú trọng đẩy mạnh giải pháp huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển, bố trí vốn cho các công trình, dự án hoàn thành và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo đúng Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công.

- Tập trung nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triển hạ tầng phục vụ công nghiệp, cụm công nghiệp, du lịch theo đúng nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015 - 2020 đã đề ra.

- Hạn chế ban hành những chính sách mới khi chưa thật sự cần thiết, cấp bách, chưa cân đối được nguồn vốn.

- UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính trong chấp hành ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát, công khai, minh bạch về sử dụng ngân sách nhà nước.

- Đối với các huyện không tổ chức HĐND phải thực hiện phân bổ nguồn vốn đầu tư phân cấp cho huyện quyết định đầu tư theo đúng quy định Thông tư 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài Chính; phân bổ vốn đầu tư đúng thời gian và cơ cấu vốn cho ngành, lĩnh vực theo đúng quy định của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12/12/2015 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 191/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu191/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/12/2015
Ngày hiệu lực01/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 191/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 191/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước Vĩnh Phúc 2016 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 191/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước Vĩnh Phúc 2016 2015
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu191/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Phúc
                Người kýHoàng Thị Thúy Lan
                Ngày ban hành22/12/2015
                Ngày hiệu lực01/01/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 191/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước Vĩnh Phúc 2016 2015

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 191/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước Vĩnh Phúc 2016 2015

                  • 22/12/2015

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/01/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực