Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phí tỉnh Thái Nguyên đã được thay thế bởi Nghị quyết 51/2014/NQ-HĐND quy định điều chỉnh mức thu phí Thái Nguyên và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2014.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phí tỉnh Thái Nguyên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số: 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số: 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số: 51/TTr-UBND ngày 11/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định điều chỉnh một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
1. Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn các huyện (Có phụ lục số 01 kèm theo);
2. Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có phụ lục số 02 kèm theo);
3. Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (Có phụ lục số 03 kèm theo);
Điều 2. Mức thu các loại phí quy định tại Điều 1 được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Bãi bỏ các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số: 12/2003/NQ-HĐND ngày 21/4/2003 về một số giải pháp kiềm chế, tiến tới giảm dần tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên về quy định mức thu phí đối với các phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị lưu kho, lưu bãi.
- Nghị quyết số: 03/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007của HĐND tỉnh khoá XI kỳ họp thứ 8 về việc bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái nguyên.
Điều 3.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng qui định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái nguyên khoá XII, kỳ họp lần thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, THỊ XÃ SÔNG CÔNG VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Hộ gia đình (không quá 20.000 đồng/hộ/tháng) Hộ có nhà trọ cho thuê mức thu 3.000 đồng/người/tháng | Khẩu/tháng | 3.000 |
2 | Hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ có mức thu nhập thấp. | Hộ/tháng | 30.000 |
3 | Các hộ kinh doanh tạp phẩm, bách hoá, làm biển quảng cáo; kinh doanh hoa tươi; | Hộ/tháng | 70.000 |
4 | Cửa hàng kinh doanh cơm phở, ăn uống giải khát; giết mổ gia súc, gia cầm, sửa chữa ô tô xe máy; sản xuất bánh phở, bún, giò chả. (Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/tháng) Trường hợp khối lượng rác thải lớn hơn 1m3/tháng thực hiện thu theo hợp đồng định mức thu là: 160.000 đồng/m3 | Cửa hàng/tháng | 100.000 |
5 | - Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp, HTX sản xuất kinh doanh, chợ, siêu thị, Trung tâm thương mại, bến tàu, bến xe (Thực hiện theo hợp đồng thực tế). - Rác thải thông thường tại Bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân - Các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dậy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên (Hợp đồng theo khối lượng rác thải phát sinh) Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/tháng. Mức thu là 150.000 đồng/tháng | Đồng/m3
| 160.000 |
6 | Rác thải thông thường tại các trạm y tế xã phường | Trạm/tháng | 50.000 |
7 | Các trường phổ thông, nhà trẻ, mẫu giáo (Không xác định được khối lượng rác thải) | Trường/tháng | 100.000 |
8 | Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức xã hội |
|
|
| - Từ 20 cán bộ nhân viên trở xuống | Đơn vị/tháng | 50.000 |
| - Từ 21 đến 40 cán bộ nhân viên | " | 80.000 |
| - Từ 41 đến 80 cán bộ nhân viên | " | 90.000 |
| - Từ 81 cán bộ nhân viên trở lên | " | 100.000 |
9 | Các hộ kinh doanh cố định ở chợ (Đối với chợ không có ban quản lý) | Hộ/tháng | 20.000 |
Ghi chú: Hộ buôn bán nhỏ có thu nhập thấp, là hộ có mức thu nhập 1 tháng bằng mức lương tối thiểu của lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu |
A | Phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông trả theo lượt. |
|
|
I | Khu vực bệnh viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu... (Trông giữ từ 6 giờ đến 22 giờ) |
|
|
1 | Xe đạp các loại | Đồng/xe/lượt | 1.000 |
2 | Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh. | Đồng/xe/lượt | 2.000 |
3 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 10.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng) | Đồng/xe/lượt | 15.000 |
II | Khu vực có Lễ hội, Hội chợ và các điểm trông giữ xe qua đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng |
|
|
1 | Xe đạp các loại | Đồng/xe/lượt | 2.000 |
2 | Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh | Đồng/xe/lượt | 4.000 |
3 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 15.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng) | Đồng/xe/lượt | 20.000 |
B | Phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông trả theo tháng |
|
|
1 | Xe đạp các loại | Đồng/xe/tháng | 15.000 |
2 | Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh | Đồng/xe/tháng | 40.000 |
3 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Đồng/xe/tháng | 300.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng) | Đồng/xe/tháng | 400.000 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: đồng/xe/ngày
Số TT | Danh mục | Mức thu |
1 | Xe đạp các loại | 2.000 |
2 | Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam. | 5.000 |
| Xe ô tô chở người |
|
3 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | 20.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi | 25.000 |
5 | Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên | 30.000 |
| Xe ô tô chở hàng hoá |
|
6 | Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải đến 2,0 tấn | 20.000 |
7 | Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 2,0 tấn đến 5 tấn | 25.000 |
8 | Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 5,0 tấn đến 18 tấn | 30.000 |
9 | Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 18 tấn. | 45.000 |
Ghi chú: Phương tiện giao thông phải được tạm giữ tại các nhà xe, bãi trông giữ xe quy định. Thời gian lưu giữ theo ngày quy định là 24 giờ; trường hợp lưu giữ được trả trong ngày thì được coi là một ngày trông giữ xe.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN