Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Nội dung toàn văn Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND mức thu tiền bảo vệ đất trồng lúa tỉnh Quảng Nam


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 203/2016/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 4 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1667/TTr-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức tiền phải nộp khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (gọi chung là người sử dụng đất); cơ quan, đơn vị có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.

3. Mức thu và thời gian thực hiện

a) Mức thu

Mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa

=

70%

x

Diện tích

x

Giá của loại đất trồng lúa

Trong đó:

Diện tích: Là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;

Giá của loại đất trồng lúa: Tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tnh ban hành.

b) Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 18/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính).

Giao Ủy ban nhân dân tnh xử lý cụ thể đối với những trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

a) Người sử dụng đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan tài nguyên môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cp xã căn cứ bản kê khai của người sử dụng đất xác định và tổ chức thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách tỉnh, hạch toán theo mục lục ngân sách hiện hành.

c) Ủy ban nhân dân tnh quy định phương thức xác định số tiền nộp; trách nhiệm của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, người sử dụng đất và thời hạn nộp tin bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

d) Quản lý và sử dụng: Ủy ban nhân dân các cấp sử dụng khoản tiền thu từ bảo vệ, phát triển đất lúa và nguồn kinh phí được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Nghị định s35/2015/NĐ-CP để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phù hợp với điều kiện của địa phương; các nội dung chi thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị đnh số 35/2015/NĐ-CP.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP:
QH, CTN, CP;
- Ban CT
ĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: TC; NN&PTNT; TN&MT;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH t
nh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy,
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ng
ành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- TTXVN tại Q.Na
m;
- Báo Q.Nam, Đà
i PT-TH Q.Nam;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT, CTHĐ(Bình).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc
Quang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 203/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu203/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/04/2016
Ngày hiệu lực06/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 203/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND mức thu tiền bảo vệ đất trồng lúa tỉnh Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND mức thu tiền bảo vệ đất trồng lúa tỉnh Quảng Nam
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu203/2016/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýNguyễn Ngọc Quang
                Ngày ban hành26/04/2016
                Ngày hiệu lực06/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND mức thu tiền bảo vệ đất trồng lúa tỉnh Quảng Nam

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 203/2016/NQ-HĐND mức thu tiền bảo vệ đất trồng lúa tỉnh Quảng Nam

                        • 26/04/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/05/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực